`1,` activities
`+` Sau tính từ (popular) là danh từ; do động từ tobe được sử dụng là "are" nên là danh từ số nhiều; activity (n.): hoạt động `=>` activities
`2,` employees
`+` Sau số từ (60) là danh từ; vì 60 > 1 nên là danh từ số nhiều; employee (n.): nhân viên `=>` employees
`3,` interesting
`+` Tính từ đứng trước danh từ (subject), bổ nghĩa cho nó; interesting (adj.): thú vị
`4,` useful
`+` Sau động từ tobe (are) là tính từ; useful (adj.): hữu dụng
`5,` collector
`+` Cần một cụm danh từ chỉ người: Stamp collector (n.): người sưu tập tem
`1.` activities (n): hoạt động
`-` adj + N
`-` are `->` N chia ở dạng số nhiều
`2.` employees (n): người làm việc
`-` Cấu trúc: S + have/ has + N
`-` 60 là số nhiều `->` N thêm s/es
`3.` interesting (adj): thú vị
`-` adj + N
`-` adj and adj
`4.` useful (adj): hữu ích
`-` adv + adj
`5.` collection (n): người sưu tập
`-` adj + N
`-` stamp collection: người sưu tập tem
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247