Trang chủ Sinh Học Lớp 7 Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của...

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng? Trong những đặc điểm đó thì đặc điểm nào thích nghi với đời sống ở nước, đặc điểm nào thích nghi với đời

Câu hỏi :

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng? Trong những đặc điểm đó thì đặc điểm nào thích nghi với đời sống ở nước, đặc điểm nào thích nghi với đời sống ở cạn? Câu 2 : Trong các nhận định sau nhận định nào đúng, nhận định nào sai: a. Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi c. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt, sống ở các bờ biển d. Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về ban ngày e. Chim bơi được, bàn chân có màng bơi như bơi chèo, hoạt động rất tốt trong nước nhưng đi lại chậm chạp trên cạn g. Chim cắt có mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn. Chân to, khỏe có vuốt cong. Câu 3: Hãy sắp xếp các loài động vật sau vào các lớp động vật đã học : Cá mè, cua đồng, cá cóc Tam Đảo, đà điểu, cá sấu, dơi, nhện, ong mật, lươn, cá heo, mọt ẩm, vịt trời, ve bò, đồi mồi, ve sầu, nhái bén. Câu 4: Thằn lằn bóng đuôi dài ưa sống ở đâu? Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở đó? Câu 5: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay cá chép hơn ? Câu 6: Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74 km/h, trong khi đó cáo xám : 64 km/h ; chó săn : 68 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên. Câu 7: So sánh hình thức sinh sản vô tính và hữu tính. Câu 8: Nêu đặc điểm chung của lớp thú ? Câu 9: Thú non học tập như thế nào ? Câu 10: Đa dạng sinh học động vật là gì? Nêu ý nghĩa của đa dạng sinh học động vật? Em có thể làm gì góp phần vào việc bảo vệ đa dạng động vật ở môi trường địa phương?

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:

- Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

+ Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước

+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí

+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)

- Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)

+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ

+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt

Câu 2:

- Những nhận định sai:

+ Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi

+ Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt, sống ở các bờ biển

+ Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về ban ngày

+ Chim bơi được, bàn chân có màng bơi như bơi chèo, hoạt động rất tốt trong nước nhưng đi lại chậm chạp trên cạn

Câu 3:

- Lớp Cá

+ Cá mè

+ Lươn

- Lớp Lưỡng Cư

+ Cá cóc Tam Đảo

+ Nhái bén

- Lớp Bò Sát:

+ Cá Sấu

+ Đồi mồi

- Lớp Hình Nhện

+ Nhện

+ Ve bò

- Lớp Giáp Xác

+ Cua đồng

+ Mọt ẩm

- Lớp Sâu Bọ

+ Ong mật

+ Ve sầu

- Lớp Chim

+ Đà điểu

+ Vịt trời

- Lớp Thú

+ Cá heo

+ Dơi

Câu 4:

- Thằn lằn bóng đuôi dài ưa sống ở những nơi khô ráo

- Thằn lằn bóng đuôi dài có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn:  

+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

+ Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng

+ Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô

+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

+ Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển

+ Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn

Câu 5:

+ Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn cá chép

+ Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh tiến hóa có gốc cùng với hươu sao

+ Trong khi đó cá chép lại thuộc lớp cá xương, là động vật bậc thấp hơn với lớp Thú

Câu 6:

- Thỏ hoang di chuyển nhanh hơn thú ăn thịt nó, nhưng nó không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm, lúc đó nó phải làm mồi cho thú ăn thịt

Câu 7:

* Giống nhau:

- Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu

* Khác nhau:

- Sinh sản vô tính

+ Khái niệm

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà không kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân
+ Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

+ Đặc điểm di truyền

 Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh

 Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ

 Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu

 Không đa dạng di truyền

+ Ý nghĩa

→ Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định

- Sinh sản hữu tính:

+ Khái niệm

Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân

+ Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

Giảm phân

Thụ tinh

+ Đặc điểm di truyền

Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau

Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp

 Có sự đa dạng di truyền

+ Ý nghĩa

→ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi
Câu 8:

- Đặc điểm chung của lớp thú:

+ Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

+ Bộ lông: Lông mao

+ Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

+ Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

+ Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

+ Sinh sản: Thai sinh

+ Nuôi con: Bằng sữa mẹ

+ Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

Câu 9:

- Thú non học tập bằng cách bắt chước thú mẹ

Câu 10:

a.

- Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên

- Đa dạng sinh vật học ở cấp loài bao gồm toàn bộ các sinh vật sống trên trái đất, từ vi khuẩn đến các loài thực, động vật và các loài nấm

b.

- Làm cho đời sống của người, vật ổn định hơn

- Hệ sinh thái tự nhiên có giá trị thực tiễn cao

- Duy trì và cung cấp nguồn gen và là kho dự trữ các nguồn gen quý - hiếm cho cây trồng và vật nuôi cho tương lai

c.

- Trồng rừng, trồng nhiều cây xanh

- Nâng cao nhận thức về việc bảo vệ đa dạng động vật

- Tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ sự đa dạng của động vật

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247