1. The artist whose picture you saw in the paper lives next door to us.
2. My neighbor, whose brother is an actor, has given me some theater tickets.
3. The teacher whose course I am taking is excellent.
4. Did you thank the man who opened the door for you?
-----------
Giải thích: mệnh đề quan hệ:
- whose+ N(s/es)-> chỉ sự sở hữu
- "who"-> thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ.
*Lưu ý câu 2, vì "my neighbor" có từ "my" là tính từ sở hữu-> danh từ xác định-> trước và sau mệnh đề quan hệ thêm dấu phẩy.
`1` The artist whose picture you saw in the paper lives next door to us
`2` My neighbor, whose brother is an actor, has given me some theater tickets
`3` The teacher whose course I am taking is excellent
`4` Did you thank the man who opened the door for you?
Giải thích
`->` who : đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
`->` whose : đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu , được dùng cho of which
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247