Giải thích các bước giải:
Câu 1:
oxit axit: là hợp chất của nguyên tử nguyên tố Oxi tác dụng với phi kim. VD: SO2; N2O3;...
oxit bazơ: là hợp chất của nguyên tử nguyên tố Oxi tác dụng với kim loại. VD: Na2O; CaO;...
axit: Chữ đầu có H ( cách nhận biết ko phải khái niệm). VD: H2O; HCl;....
muối bazơ (hay muối kim loại): có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. VD: NaCl; CuSO4;....
Câu 2:
Phương trình:
1) 2Ba+O2→2BaO
2) SO3+H2O→H2SO4
3) 2KClO3→2KCl+3O2
4) 8Al+3Fe3O4→9Fe+4Al2O3
Câu 3:
- Cho vài ml dd làm mẫu thử vào từng ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho 1 mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử rồi quan sát:
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là dd NaCl
+Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
+Quỳ tím hóa xanh: KOH
Câu 4:
nk=3,9/39=0,1(mol)
nH2=(0,1*1)/2=0,05 (mol)
a) PTHH: 2K+2H2O→2KOH+H2
0,1 0,05
b) Từ phương trình ( Hay theo phương trình ) ta có:
=>V=n*22,4
<=>VH2=0,05.22,4=1,12(l)
Chúc bạn học tốt!!!
cảm ơn bạn nhaa!!
Câu 1: thiếu dữ kiện
Câu 2:
PTHH:
1) 2Ba+O2→2BaO
2) SO3+H2O→H2SO4
3) 2KClO3→2KCl+3O2
4) 8Al+3Fe3O4→4Al2O3+9Fe
Câu 3:
-trích mẫu thử
-cho quỳ tím vào các lọ dd:
+làm quỳ hóa đỏ: H2SO4
+làm quỳ hóa xanh: KOH
+không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
Câu 4:
nK=$\frac{3,9}{39}$=0,1(mol)
a) PTHH: 2K+2H2O→2KOH+H2
0,1 0,05
b) theo pt=>nH2=0,05(mol)
=>VH2=0,05.22,4=1,12(l)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247