Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cho các khí đi qua dung dịch $AgNO_3/NH_3:$
+) Tạo kết tủa vàng: $C_2H_2$
$C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\to C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3$
Cho các khí còn lại đi qua dung dịch $Br_2$
+) Khí làm dung dịch $Br_2$ mất màu: $C_2H_4$
$C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2$
Cho các khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong:
+) Khí tạo kết tủa trắng: $CO_2$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Còn lại là $CH_4$
Giải thích các bước giải:
Trình bày phương trình hóa học để phân biệt 4 khí sau: $C_2H_4,CH_4,C_2H_2,CO_2$
Bước 1: Cho mẫu thử 4 khí tác dụng với dung dịch nước vôi trong $Ca(OH)_2$
+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa trắng thì đó là khí $CO_2$.
PTHH: $Ca(OH)_2+CO_2→H_2O+CaCO_3↓$
+ Nếu không có hiện tượng thì đó là khí $C_2H_2$, $C_2H_4$ và $CH_4$ - nhóm 1
Bước 2: Cho mẫu thử nhóm 1 đi qua dung dịch $Brom$ dư
+ Nếu mẫu nào làm mất màu nâu đỏ của dung dịch $Brom$ thì đó là khí $C_2H_4$ và $C_2H_2$ - nhóm 2
PTHH: $C_2H_4+Br_2→C_2H_4Br_2$
$C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4$
+ Nếu không có hiện tượng thì đó là khí $CH_4$.
Bước 3: Cho mẫu thử nhóm 2 đi qua dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3$
+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa vàng nhạt thì đó là $C_2H_2$
PTHH: $2AgNO_3+C_2H_2+2NH_3→Ag_2C_2↓+2NH_4NO_3$
+ Nếu không có hiện tượng thì đó là khí $C_2H_4$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247