Trang chủ Toán Học Lớp 9 2. Tìm số nguyên dương n sao cho A =...

2. Tìm số nguyên dương n sao cho A = (n +3) · (4n2 + 14n + 7) là số chính phương. Câu 2. (5,0 điểm) – y3 = = 4x + 2y 1. Giải hệ phương trình 22 + 3y? = 4 2

Câu hỏi :

Help

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:

2)  $n=1$

Câu 2:

1)  $\left( x;y \right)=\left( \pm 2;0 \right)\,\,,\,\,\left( \mp \dfrac{5\sqrt{7}}{7};\pm \dfrac{\sqrt{7}}{7} \right)\,\,,\,\,\left( \mp 1;\pm 1 \right)$

2)  $x=2+\sqrt{2}$

 

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

2)

Gọi $d=\text{ƯCLN}\left( n+3;4{{n}^{2}}+14n+7 \right)$

$\Rightarrow\begin{cases}n+3\,\,\,\vdots\,\,\, d\\4n^2+14n+7\,\,\,\vdots\,\,\,  d\end{cases}$

$\Rightarrow\begin{cases}\left(n+3\right)\left(4n+2\right) \,\,\,\vdots\,\,\, d\\4n^2+14n+7\,\,\,\vdots\,\,\, d\end{cases}$

$\Rightarrow\begin{cases}4n^2+14n+6\,\,\,\vdots\,\,\, d\\4n^2+14n+7\,\,\,\vdots\,\,\, d\end{cases}$

$\Rightarrow \left( 4{{n}^{2}}+14n+7 \right)-\left( 4{{n}^{2}}+14n+6 \right)\,\,\,\vdots \,\,\,d$

$\Rightarrow 1\,\,\,\vdots \,\,\,d$

$\Rightarrow d=1$

Như vậy $\left( n+3;4{{n}^{2}}+14n+7 \right)$ là hai số nguyên tố cùng nhau

Để tích $\left( n+3 \right)\left( 4{{n}^{2}}+14n+7 \right)$ là SCP

Thì $\left( n+3 \right)$ là SCP và $4{{n}^{2}}+14n+7$ cũng là SCP

 

Nhận xét với $n$ là số nguyên dương $\left( n\ge 1 \right)$

Thì $4{{n}^{2}}+8n+4<4{{n}^{2}}+14n+7<4{{n}^{2}}+16n+16$

$\Rightarrow {{\left( 2n+2 \right)}^{2}}<4{{n}^{2}}+14n+7<{{\left( 2n+4 \right)}^{2}}$

Do $4{{n}^{2}}+14n+7$ kẹp giữa hai SCP liền trước và liền sau

Nên $4{{n}^{2}}+14n+7={{\left( 2n+3 \right)}^{2}}$

$\Leftrightarrow 4{{n}^{2}}+14n+7=4{{n}^{2}}+12n+9$

$\Leftrightarrow 2n=2$

$\Leftrightarrow n=1$ (thỏa mãn)

 

Với $n=1$ thì $n+3=4$ cũng là số chính phương

Như vậy với $n=1$ thì $n+3$ là SCP và $4{{n}^{2}}+14n+7$ là SCP

Nên tích $\left( n+3 \right)\left( 4{{n}^{2}}+14n+7 \right)$ là SCP khi $n=1$

 

 

Câu 2:

1)  Giải hệ phương trình $\begin{cases}x^3-y^3=4x+2y\\x^2+3y^2=4\end{cases}$

Với ${{x}^{3}}-{{y}^{3}}=4x+2y$

$\Leftrightarrow {{x}^{3}}-{{y}^{3}}=2\left( 2x+y \right)$

$\Leftrightarrow 2{{x}^{3}}-2{{y}^{3}}=4\left( 2x+y \right)$

$\Leftrightarrow 2{{x}^{3}}-2{{y}^{3}}=\left( {{x}^{2}}+3{{y}^{2}} \right)\left( 2x+y \right)$   (vì ${{x}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$)

$\Leftrightarrow 2{{x}^{3}}-2{{y}^{3}}=2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}y+6x{{y}^{2}}+3{{y}^{3}}$

$\Leftrightarrow 5{{y}^{3}}+6x{{y}^{2}}+{{x}^{2}}y=0$

$\Leftrightarrow y\left( 5{{y}^{2}}+6xy+{{x}^{2}} \right)=0$

$\Leftrightarrow y\left( 5y+x \right)\left( y+x \right)=0$

$\Leftrightarrow y=0$   hoặc   $x=-5y$   hoặc   $x=-y$

 

Với $y=0$ thay vào ${{x}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

Ta được ${{x}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow x=\pm 2$

 

Với $x=-5y$ thay vào ${{x}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

Ta được ${{\left( -5y \right)}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow 25{{y}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow 28{{y}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow {{y}^{2}}=\dfrac{1}{7}$

$\Leftrightarrow y=\pm \dfrac{\sqrt{7}}{7}$

$\Leftrightarrow x=\mp \dfrac{5\sqrt{7}}{7}$

 

Với $x=-y$ thay vào ${{x}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

Ta được ${{\left( -y \right)}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow {{y}^{2}}+3{{y}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow 4{{y}^{2}}=4$

$\Leftrightarrow {{y}^{2}}=1$

$\Leftrightarrow y=\pm 1$

$\Leftrightarrow x=\mp 1$

 

Vậy $\left( x;y \right)=\left( \pm 2;0 \right)\,\,,\,\,\left( \mp \dfrac{5\sqrt{7}}{7};\pm \dfrac{\sqrt{7}}{7} \right)\,\,,\,\,\left( \mp 1;\pm 1 \right)$

 

 

2)  Giải phương trình: ${{x}^{2}}-2x=2\sqrt{2x-1}$ (ĐK: $x\ge \dfrac{1}{2}$)

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}=\left( 2x-1 \right)+2\sqrt{2x-1}+1$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}={{\left( \sqrt{2x-1}+1 \right)}^{2}}$

$\Leftrightarrow x=\sqrt{2x-1}+1$   hoặc   $x=-\sqrt{2x-1}-1$

$\Leftrightarrow \sqrt{2x-1}=x-1$   hoặc   $\sqrt{2x-1}=-x-1$

$\Leftrightarrow\begin{cases}2x-1=x^2-2x+1\\x-1\ge 0\end{cases}$   hoặc   $\begin{cases}2x-1=x^2+2x+1\\-x-1\ge 0\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}x^2-4x+2=0\\x\ge 1\end{cases}$   hoặc   $\begin{cases}x^2+2=0\\x\le -1\end{cases}$ (vô nghiệm)

$\Leftrightarrow\begin{cases}\left[\begin{array}{l}x=2+\sqrt{2}\,\,\,\left(\text{ thỏa mãn }\right)\\x=2-\sqrt{2}\,\,\,\left(\text{ không thỏa mãn }\right)\end{array}\right.\\x\ge 1\end{cases}$

 

Vậy $x=2+\sqrt{2}$

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247