Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 7: Cho 10 g CACO, vào một binh kin...

Bài 7: Cho 10 g CACO, vào một binh kin rồi đun nóng, phản ứng xáy ra hoàn toàn thu được CaO và CO. Tim thể tích khí CO, ở đkte và Tính khối lượng CaO tạo t

Câu hỏi :

Giúp dùm mình với ạ 🙇‍♀️😿

image

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 Bài 7:

Ta có:

$n_{CaCO_3}=$ $\frac{10}{100}=0,1(mol)$

Ta có phương trình hóa học:

$CaCO_{3}$ $\xrightarrow[]{t^o}CO_2+CaO$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{CO_2}=$ $n_{CaCO_3}=0,1(mol)$

⇒ $V_{CO_2}=0,1$ $\times22,4=2,24(l)$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{CaO}=$ $n_{CaCO_3}=0,1(mol)$

⇒ $m_{CaO}=0,1$ $\times56=5,6(g)$

 Bài 8:

Ta có:

$n_{Al(OH)_3}=$ $\frac{78}{78}=1(mol)$

Ta có phương trình hóa học:

$2Al(OH)_{3}+3H_2SO_4$  $\longrightarrow Al_2(SO_4)_3+6H_2O$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{H_2SO_4}=$ $\frac{3}{2}$ $\times$ $n_{Al(OH)_3}=$ $\frac{3}{2}$ $\times1=1,5(mol)$

⇒ $m_{H_2SO_4}=1,5$ $\times98=147(g)$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{Al_2(SO_4)_3}=$ $\frac{1}{2}$ $\times$ $n_{Al(OH)_3}=$ $\frac{1}{2}$ $\times1=0,5(mol)$

⇒ $m_{Al_2(SO_4)_3}=0,5$ $\times342=171(g)$

Bài 9:

Ta có:

$n_{CaCl_2}=$ $\frac{22,2}{111}=0,2(mol)$

Ta có phương trình hóa học:

$2AgNO_{3}+CaCl_2$ $\xrightarrow[]{t^o}2AgCl+Ca(NO_3)_2$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{AgCl}=2$ $\times$ $n_{CaCO_3}=$ $2\times0,2=0,4(mol)$

⇒ $m_{AgCl}=0,4$ $\times143,5=57,4(g)$

Bài 10:

Ta có:

$n_{Na_2CO_3}=$ $\frac{10,6}{106}=0,1(mol)$

Ta có phương trình hóa học:

$Na_{2}CO_3+CaCl_2 $ $\longrightarrow CaCO_3+2NaCl$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{Na_2CO_3}=$ $n_{CaCO_3}=0,1(mol)$ 

⇒ $m_{CaCO_3}=0,1$ $\times100=10(g)$

$n_{NaCl}=2$ $\times$ $n_{Na_2CO_3}=$ $2\times0,1=0,2(mol)$

⇒ $m_{NaCl}=0,2$ $\times58,5=11,7(g)$

Câu 11:

Ta có:

$n_{Na}=$ $\frac{23}{23}=1(mol)$

Ta có phương trình hóa học:

$2Na_{}+H_2SO_4$  $\longrightarrow H_2+Na_2SO_4$

Theo phương trình hóa học có:

$n_{H_2}=$ $\frac{1}{2}$ $\times$ $n_{Na}=$ $\frac{1}{2}$ $\times1=0,5(mol)$

⇒ $V_{H_2}=0,5$ $\times22,4=11,2(l)$

$n_{Na_2SO_4}=$ $\frac{1}{2}$ $\times$ $n_{Na}=$ $\frac{1}{2}$ $\times1=0,5(mol)$

⇒ $m_{Na_2SO_4}=0,5$ $\times150=75(g)$

Câu 12:

Ta có:

$n_{Fe}=$ $\frac{11,2}{56}=0,2(mol)$

Ta có phương trình hóa học (1):

$Fe_{}+2HCl$  $\longrightarrow H_2+FeCl_2$

Theo phương trình hóa học (1) có:

$n_{H_2}=$ $n_{Fe}=0,2(mol)$ 

⇒ $V_{H_2}=0,2$ $\times22,4=4,48(l)$

Ta có phương trình hóa học (2):

$H_{2}+S$ $\xrightarrow[]{t^o}H_2S$

Theo phương trình hóa học (2) có:

$n_{S}=$ $n_{H_2}=0,2(mol)$

⇒ $m_{S}=0,2$ $\times32=6,4(g)$ 

Bài 13:

Ta có:

$n_{Fe}=$ $\frac{16,8}{56}=0,3(mol)$

Ta có phương trình hóa học (1):

$3Fe_{}+2O_2$  $\xrightarrow[]{t^o} Fe_3O_4$

Theo phương trình hóa học (1) có:

$n_{O_2}=$ $\frac{2}{3}$ $\times$ $n_{Fe}=$ $\frac{2}{3}$ $\times0,3=0,2(mol)$

⇒ $V_{O_2}=0,2$ $\times22,4=4,48(l)$

Theo phương trình hóa học (1) có:

$n_{Fe_3O_4}=$ $\frac{1}{3}$ $\times$ $n_{Fe}=$ $\frac{1}{3}$ $\times0,3=0,1(mol)$ 

Ta có phương trình hóa học (2):

$Fe_{2}O_3+3H_2SO_4$ $\xrightarrow[]{t^o}Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$

Theo phương trình hóa học (2) có:

$n_{H_2SO_4}=3$ $\times$ $n_{Fe_2O_3}=$ $3\times0,1=0,3(mol0$

⇒ $m_{H_2SO_4}=0,3$ $\times98=29,4(g)$ 

 

Thảo luận

-- xem lại bài cuối.
-- ok

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Bài 7:

$CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2$

Theo PT: $n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1(mol)$

$=>\begin{cases} V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\m_{CaO}=0,1.56=5,6(g)\end{cases}$

Bài 8:

$n_{Al(OH)_3}=\frac{78}{78}=1(mol)$

$2Al(OH)_3+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+6H_2O$

Theo PT: $n_{H_2SO_4}=1,5(mol);n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5(mol)$

$=>\begin{cases} m_{H_2SO_4}=1,5.98=147(g)\\m_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.342=171(g)\end{cases}$

Bài 9:

$n_{CaCl_2}=\frac{22,2}{111}=0,2(mol)$

$CaCl_2+2AgNO_3\to Ca(NO_3)_2+2AgCl\downarrow$

Theo PT: $n_{AgCl}=2n_{CaCl_2}=0,4(mol)$

$=>m_{AgCl}=0,4.143,5=57,4(g)$

Bài 8:

$n_{Na_2CO_3}=\frac{10,6}{106}=0,1(mol)$

$Na_2CO_3+CaCl_2\to CaCO_3\downarrow+2NaCl$

Theo PT: $n_{CaCO_3}=0,1(mol);n_{NaCl}=0,2(mol)$

$=>\begin{cases}m_{CaCO_3}=0,1.100=10(g)\\m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g) \end{cases}$

Bài 9:

$n_{Na}=\frac{23}{23}=1(mol)$

$2Na+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2$

Theo PT: $n_{Na_2SO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)$

$=>V_{H_2}=0,5.22,4=11,2(l)$

$=>m_{Na_2SO_3}=0,5.142=71(g)$

Bài 10:

$n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2(mol)$

$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

$H_2+S\xrightarrow{t^o}H_2S$

Theo PT: $n_{H_2}=n_S=n_{Fe}=0,2(mol)$

$=>V=V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)$

$=>m=m_S=0,2.32=6,4(g)$

Bài 11:

$n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)$

$4Fe+3O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3$

$Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$

Theo PT: $n_{O_2}=0,225(mol);n_{H_2SO_4}=0,45(mol)$

$=>V=V_{O_2}=0,225.22,4=5,04(l)$

$=>m=m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1(g)$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247