Các OB: CuO, Na2O, Al2O3, FeO, Fe2O3
*Gọi tên:
CuO: Đồng (II) oxit
Na2O: Natri oxit
Al2O3: Nhôm oxit
FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
*Phân loại các bazo tương ứng:
-CuO tương ứng Cu(OH)2
-Na2O tương ứng NaOH
-Al2O3 tương ứng Al(OH)3
-FeO tương ứng Fe(OH)2
-Fe2O3 tương ứng Fe(OH)3
Các OA: SO2, P2O5, N2O5
*Gọi tên:
SO2: lưu huỳnh đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
N2O5: đinitơ pentaoxit
*Phân loại các axit tương ứng
-SO2 tương ứng H2SO3
-P2O5 tương ứng H3PO4
-N2O5 tương ứng HNO3
Chúc bạn học tốt !!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`CuO:` oxit bazo `->` đồng (II) oxit `->` `Cu(OH)_2`
`SO_2:` oxit axit `->` lưu huỳnh đioxit `->` `H_2SO_3`
`Na_2O:` oxit bazo `->` natri oxit `->` `NaOH`
`P_2O_5:` oxit axit `->` điphotpho pentaoxit `->` `H_3PO_4`
`Al_2O_3:` oxit bazo `->` nhôm oxit `->` `Al(OH)_3`
`FeO:` oxit bazo `->` sắt (II) oxit `->` `Fe(OH)_2`
`Fe_2O_3:` oxit bazo `->` sắt (III) oxit `->` `Fe(OH)_3`
`N_2O_5:` oxit axit `->` đinito pentaoxit `->` `HNO_3`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247