Trang chủ Toán Học Lớp 8 C/m biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị...

C/m biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của x 1) x^2 + 5 2) x^4 + 3 3) x^2 + 2x + 1 4) x^2 - 2x + 1 5) x^2 + 4x + 4 6) x^2 + 2x + 2 7) x^2 + 2xy + y

Câu hỏi :

C/m biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của x 1) x^2 + 5 2) x^4 + 3 3) x^2 + 2x + 1 4) x^2 - 2x + 1 5) x^2 + 4x + 4 6) x^2 + 2x + 2 7) x^2 + 2xy + y^2 + 1 8) x^2 - 6x + 10 9) x^2 - x + 1 10) x^2 - 6x + 10 + y^2

Lời giải 1 :

Đề đúng phải là: Chứng minh biểu thức luôn không âm với mọi gt x

Giải thích các bước giải:

1/ $x^2+5$

Vì $x^2 \geq 0$ nên $x^2+5 \geq 5 > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

2/ $x^4+3$

Vì $x^4 \geq 0$ nên $x^4+3 \geq 3 > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

3/ $x^2+2x+1=(x+1)^2$

Vì $(x+1)^2 \geq 0$

⇒ Biểu thức không âm với mọi x

4/ $x^2-2x+1=(x-1)^2$

Vì $(x-1)^2 \geq 0$

⇒ Biểu thức không âm với mọi x

5/ $x^2+4x+4=x^2+2.2x+2^2=(x+2)^2$

Vì $(x+2)^2 \geq 0$

⇒ Biểu thức không âm với mọi x

6/ $x^2+2x+2=x^2+2x+1+1=(x+1)^2+1$

Vì $(x+1)^2 \geq 0$

nên $(x+1)^2+1 \geq 1 > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

7/ $x^2+2xy+y^2+1=(x+y)^2+1$

Vì $(x+y)^2 \geq 0$

nên $(x+y)^2+1 \geq 1 > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

8/ $x^2-6x+10=x^2-2.3x+3^2+1=(x-3)^2+1$

Vì $(x-3)^2 \geq 0$

nên $(x-3)^2+1 \geq 1 > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

9/ $x^2-x+1=x^2-2.\dfrac{1}{2}.x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=(x-\dfrac{1}{2})^2+\dfrac{3}{4}$

Vì $(x-\dfrac{1}{2})^2 \geq 0$

nên $(x-\dfrac{1}{2})^2+\dfrac{3}{4} \geq \dfrac{3}{4} > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

10/ $x^2-6x+10+y^2=x^2-2.3x+3^2+y^2+1=(x-3)^2+y^2+1$

Vì $(x-3)^2+y^2 \geq 0$

nên $(x-3)^2+y^2+1 \geq 1 > 0$

⇒ Biểu thức luôn dương với mọi x

Chúc bạn học tốt !!!

Thảo luận

-- bạn ơi giúp mình câu đầu tiên với
-- câu nào bạn ơi !

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$1,x^2\geq0∀x ⇒ x^2+5>0∀x$

$⇒đpcm$

$2.x^4\geq0∀x ⇒ x^4+3>0∀x$

$⇒đpcm$

$3.x^2+2x+1$

$=(x+1)^2\geq0∀x$

$⇒đpcm$

$4.x^2-2x+1$

$=(x-1)^2\geq0∀x$

$⇒đpcm$

$5.x^2+4x+4$

$=(x+2)^2\geq0∀x$

$⇒đpcm$

$6.x^2+2x+2$

$=x^2+2x+1+1$

$=(x+1)^2+1$

$(x+1)^2\geq0∀x ⇒ (x+1)^2+1>0∀x$

$⇒đpcm$

$7.x^2+2xy+y^2+1$

$=(x+y)^2+1$

$(x+y)^2\geq0∀x;y ⇒ (x+y)^2+1>0∀x;y$

$⇒đpcm$

$8.x^2-6x+10$

$=(x-3)^2+1$

$(x-3)^2\geq0∀x ⇒ (x-3)^2+1>0∀x$

$⇒đpcm$

$9.x^2-x+1$

$=x^2-x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}$

$=\left (x-\dfrac{1}{2} \right )^2+\dfrac{3}{4}$

$\left (x-\dfrac{1}{2} \right )^2\geq0∀x ⇒ \left (x-\dfrac{1}{2} \right )^2+\dfrac{3}{4}>0∀x$

$⇒đpcm$

$10.x^2-6x+10+y^2$

$=(x-3)^2+1+y^2$

$(x-3)^2\geq0∀x ; y^2\geq0∀y ⇒ (x-3)^2+1+y^2>0 ∀x;y$

$⇒đpcm$.

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247