1, He congratulated me on wining.
`-` Tạm dịch: Anh ấy chúc mừng tôi chiến thắng.
2, I congratulated him on getting the job.
`-` Tạm dịch: Tôi chúc mừng anh ấy nhận được công việc.
3, She congratulated him on being then the champion. (now `→` then)
`-` Tạm dịch: Cô ấy chúc mừng anh ấy trở thành nhà vô địch.
4, The teacher congratulated me on winning the scholarship.
`-` Tạm dịch: Cô giáo chúc mừng tôi đạt được học bổng.
`⇒` Sử dụng cấu trúc:
S + congratulated + O + on + Ving + (O): ... chúc mừng ai vì điều gì
`1` He congratulated me on wining
`2` I congratulated him on getting the job
`3` She congratulated him on being then the champion
`4` The teacher congratulated me on winning the scholarship
Giải thích
`->` Cấu trúc : congratulate sb on doing sth : chúc mừng ai vì điều gì/hành động gì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247