Đáp án+Giải thích các bước giải:
1.ZnO: kẽm oxit
-Oxit bazo
2.Al2O3: nhôm oxit
-Oxit bazo
3.MgO: magie oxit
-Oxit bazo
4.PbO: Chì oxit
-Oxit bazo
5.Na2O: natri oxit
-Oxit bazo
6.CuO: đồng(II) oxit
-Oxit bazo
7.Fe2O3: sắt(III) oxit
-Oxit bazo
8.SO2: lưu huỳnh đioxit
-Oxit axit
9.SO3: lưu huỳnh trioxit
-Oxit axit
10.N2O: đinitơ oxit
-Oxit axit
12.CO: cacbon oxit
-Oxit axit
13.N2O5: đinitơ pentaoxit
-Oxit axit
2
Oxit axit
SO2
P2O5
Còn lại là oxit bazo
3
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2↑
2KClO3→2KCl+3O2
*Trong công nghiệp
2H2O→2H2↑+O2↑
Câu 1
oxit axit:
+ SO2: lưu huỳnh đioxit
+SO3: lưu huỳnh trioxit
+ N2O: đinitơ oxit
+CO: cacbon oxit
+N2O5: đinitơ pentaoxit
oxit bazơ:
+ ZnO: kẽm oxit
+ Al2O3: nhôm oxit
+MgO: magie oxit
+PbO: chì oxit
+Na2O: natri oxit
+CuO: đồng (II) oxit
+Fe2O3: sắt (III) oxit
Câu 2:
-Số oxit axit là 2 : SO2; P2O5
-Số oxit bazơ là 3: CaO; Na2O; Fe2O3
* Câu 3 mik chưa bt nhé
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247