Đáp án:
Al2O3: nhôm oxit
SO3: lưu huỳnh tri oxit
P2O5: đi photpho penta oxit
Fe2O3: sắt III oxit
ZnO: kẽm oxit
CO2: cacbon đi oxit
MgO: magie oxit
Na2O: đi natri mono oxit
MnO2: mangan oxit
Giải thích các bước giải:
cách đọc oxit kim loại: Tên kim loại+số hóa trị (khi kl có nhiều hóa trị)+oxit
oxit phi kim: tiếp đầu ngữ+tên phi kim+tiếp đầu ngữ+oxit
*Các tiếp đầu ngữ: 1 => mono
2 => đi
3 => tri
4 => tetra
5 => penta
6 => hecxa
7 => hepta
8 => octa
9 => nôna
10 => đề ca
nhớ vote 5 sao nha :33
Em tham khảo!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
$\bullet$ Oxit Bazo:
`@` $Al_2O_3:$ Nhôm Oxit
`@` $Fe_2O_3:$ Sắt (III) Oxit
`@` $ZnO:$ Kẽm Oxit
`@` $MgO:$ Magie Oxit
`@` $BaO:$ Bari Oxit
`@` $Na_2O:$ Natri Oxit
`@` $MnO_2:$ Mangan (II) Oxit
__________________________________________________
$\bullet$ Oxit Axit:
`@` $SO_3:$ Lưu huỳnh Trioxit
`@` $P_2O_5:$ Điphotpho Pentaoxit
`@` $CO_2:$ Cacbon Đioxit
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
*Các đọc tên Oxit Bazo:
Tên kim loại+(hóa trị)+Oxit
*Cách đọc tên Oxit Axit:
Tiền tố+phi kim+tiền tố+Oxit
$1:$ Mono
$2:$ Đi
$3:$ Tri
$4:$ Tetra
$5:$ Penta
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247