Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 CHECK LẠI GIÚP MÌNH SAI THÌ SỬA THIẾU THÌ LÀM...

CHECK LẠI GIÚP MÌNH SAI THÌ SỬA THIẾU THÌ LÀM 5 PHÚT THÔI NHA10.The floor wasn't strong. We couldn't dance on it. The floor. ACgsnt. Aso. Stronq.Aa.dance.. L

Câu hỏi :

CHECK LẠI GIÚP MÌNH SAI THÌ SỬA THIẾU THÌ LÀM 5 PHÚT THÔI NHA

image

Lời giải 1 :

7. this dog is too tired to run 

Thảo luận

Lời giải 2 :

bn xem cách dùng cấu tạo rồi sửa nha :

Đôi khi enough đứng trước từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:

  • I think I have enough time to finish my work today.
  • We don’t have enough flour to make a birthday cake.

Enough cũng có thể đứng sau từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:

  • I think you are smart enough to do this exercise.
  • We do not rich enough to buy a house.

Cấu trúcAdjective + enough

Đặt enough ngay sau một tính từ miêu tả để bổ nghĩa cho nó, enough đóng vai trò như một trạng từ. Ví dụ:

  • He’s not patient enough to watch the show.
  • She’s beautiful enough to be a model.

Adverb + enough

Enough cũng có thể xuất hiện ngay sau một trạng từ để bổ nghĩa cho nó. Ví dụ:

  • He drives slowly enough to make the child feel comfortable.
  • She studied carefully enough to pass the exam.

Enough + Noun

Đặt enough trước một danh từ để biểu thị một yêu cầu đủ về một việc gì đó. Ví dụ:

  • I don’t have money enough to buy a new smartphone.
  • We have oranges enough to make an oranges juice.

Cách dùng của Too

Too được sử dụng đi kèm với danh từ, tính từ và trạng từ. Tuy nhiên khi đi kèm với danh từ, too phải được theo sau bởi much hoặc many. Sử dụng too much hay too many tùy theo danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được.

  • I have collected too many stamps since I was 6.
  • Mary is too concerned about her grades.
  • There is too much information that we have to learn.

Cấu trúcToo + Adjective

Too đứng trước tính từ để miêu tả một cái gì đó quá về tính chất. Ví dụ:

  • Tom is too angry to make the kids feel scared.
  • Linda is too anxious about her cousin.

 

Too + Adverb

Đặt too trước trạng từ để miêu tả một ai đó hay cái gì đó đã vượt quá mức cần thiết. Ví dụ:

  • That man is driving too slowly in the highway.
  • You are speaking too rudely to that person.

Too much + Uncountable noun

Sử dụng too much trước danh từ không đếm được. Ví dụ:

  • We have too much free time on the vacation.
  • You’ve put too much salt in the food.

Too many + countable noun

Sử dụng too many trước những danh từ đếm được. Ví dụ:

  • Your writing have too many mistakes.
  • I bought too many clothes during this month.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247