Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 4 :
a) Xét ΔABE và ΔMBE có : chung cạnh BE
`\hat{BAE}` =`\hat{BME}` =`90^@`
`\hat{ABE}` =`\hat{MBE}` ( Vì BE là phân giác góc B )
⇒ ΔABE=ΔMBE ( cạnh huyền - góc nhọn ) ( điều phải chứng minh )
Vậy bài toán được chứng minh
b) Vì ΔABE=ΔMBE ( chứng minh trên )
⇒ AE=EM=3 cm( 2 cạnh tương ứng )
Vì `\hat{BAE}` =`90^@`
⇒`AB^2`+`AE^2`=`BE^2`
⇒`4^2`+`3^2`=25=`5^2`
⇒BE=5 cm
Vậy BE=5 cm
c) Vì tam giác ABE vuông tại A
⇒`AB^2`=`BE^2`-`AE^2`
Mà AE=EM
⇒`AE^2`=`EM^2`
Ta lại có : `\hat{EMC}` =`90^@`
⇒`EM^2`=`EC^2`-`MC^2`
⇒`AB^2`=`BE^2`-(`EC^2`-`MC^2`)
⇒`AB^2`=`BE^2`-`EC^2`+`MC^2`
⇒AB=`\sqrt{ `BE^2`-`EC^2`+`MC^2`}` ( điều phải chứng minh )
Vậy bài toán được chứng minh
Cho m xin câu trả lời hay nhất nhé ! THANKS !
#sac17112009
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a) Xét ΔABE vuông tại A và ΔMBE vuông tại M có:
BA chung
B1=B2( BE là p/g của B)
Vậy ΔABE=ΔMBE(ch-gn)
b)
ΔABE=ΔMBE(theo câu a)
=>EM=EA( 2 cạnh t/ứng)
Xét ΔABE vuông tại A có:
$EB^{2}$ $=AE^{2}$ $+AB^{2}$
$EB^{2}$ $=3^{2}$ $+4^{2}$
$EB^{2}$ $=25$
$EB=5}$
c) Xét ΔABE vuông tại A có: (rồi ghi theo phần hướng dẫn đấy)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247