Đáp án:
1. Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
Có kết tủa trắng CaCO3 sau đó kết tủa tan khi CO2 dư.
2. 3NaOH + AlCl3 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
Có kết tủa trắng keo (Al(OH)3), kết tủa tan khi NaOH dư.
3. HCl + Na2CO3 NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O
Giai đoạn đầu không thấy hiện tượng, sau đó có bọt khí thoát ra.
4. CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
Có kết tủa trắng keo (Al(OH)3), kết tủa không tan khi CO2 dư
5. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
Có bọt khí thoát ra.
6. SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + Na2SO3 + H2O 2NaHSO3
SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2
Có kết tủa trắng BaSO3 sau đó kết tủa không đổi, rồi kết tủa lại tan dần khi SO2 dư.
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247