Choose the best option that best completes each sentence:
1. A. get ( HT đơn, dấu hiệu : sometimes )
2. B. cried ( Do có "when i was young" - khi tôi còn trẻ )
3. C. was/ had died ( Vế trước là QK đơn -> vế sau sẽ là QK hoàn thành had V3/ed)
4. C. was / used to want ( khi còn nhỏ nên dùng QK đơn hết)
5. A. get ( HT đơn)
6. C. will say (TL đơn, dự đoán nên là "will")
7. B. listened (QK đơn, dấu hiệu : last night)
8. A. arrived (QK đơn, dấu hiệu : ago)
9. C. weren't (QK đơn, dấu hiệu : yesterday / students là số nhiều -> dùng were)
10. C. stayed (QK đơn, dấu hiệu : last monday)
11. D. did (QK đơn, dấu hiệu : last night)
12. D. is coming (TL gần, dấu hiệu : be careful)
13. C. will get (TL đơn)
14. C. is/ doing (HT tiếp diễn, dấu hiệu : now)
15. C. watching (Sau like là Ving)
16. B. will get (TL đơn, dấu hiệu : next month)
17. B. arrived (QK đơn, dấu hiệu : last night)
18. C. lived (QK đơn, dấu hiệu : ago )
19. D. built (QK đơn, dấu hiệu : ago)
20. C. made (QK đơn, dấu hiệu : ago)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247