2. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau.
Đỏ: Đỏ thắm
Cao: Cao chót vót
Vui: Vui tươi
3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập.
- Cây phượng nở đỏ thắm một góc trời
- Những ngọn núi cao chót vót.
- Khuôn mặt các bạn ai nấy đều vui tươi, rạng rỡ
Cho xin hay nhất ạ
Câu `2,`
`+` Từ "đỏ": Đỏ chót, đỏ lịm, đỏ tía, đỏ ngầu, đỏ đục, đỏ rực, đỏ đậm,...
`+` Từ "cao": Cao ráo, cao vút, cao xa, cao rộng,...
`+` Từ "vui": Vui vẻ, vui cười, vui tươi, vui sướng, vui ca, vui mừng,...
Câu `3,`
`-` Đặt câu với từ "đỏ": Quả hồng đỏ lịm như chiếc đèn lồng trung thu trong vòm cây.
`-` Đặt câu với từ "cao": Ngọn cờ cao vút đưa lá cờ tổ quốc bay lồng lộng trong gió.
`-` Đặt câu với từ "vui": Nhận được quá, nó nhảy cẫng lên vì vui sướng.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247