1. Although it is very hot, they don’t turn the air conditioner.
- Tạm dịch: Mặc dù trời rất nóng, họ không bật máy lạnh.
- Although + S + V, S + V : mặc dù
2. If you do morning exercises, you will be stronger.
- Tạm dịch: Nếu bạn tập thể dục buổi sáng, bạn sẽ khỏe hơn.
- Câu điều kiện loại 1:
+ If clause: present simple
+ Main clause: S + will/can/may/... + (not) + Vinf
-> Giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
3. I have not met him for 2 years.
- Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh ấy 2 năm.
- It + to be + time + since + S + last + Ved/ V2 + O
= S + have/ has + not + Vpp + O + for + time.
4. Do you have a mobile more modern than this?
- Tạm dịch: Bạn có điện thoại di động hiện đại hơn cái này không?
*So sánh hơn nhất -> So sánh hơn:
- So sánh hơn nhất với tính từ dài: the + most + adj
- So sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than
*Thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + Vinf?
5. What will you do if you see your friends throw rubbish on the street?
- Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình vứt rác ra đường?
- Câu điều kiện loại 1
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247