Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ sau: lừ đừ...

tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ sau: lừ đừ như ông từ vào đền lúng túng như gà mắc tóc quýt là cam chịu nuôi ong tay áo lên voi xuống chó đầu trâu

Câu hỏi :

tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ sau: lừ đừ như ông từ vào đền lúng túng như gà mắc tóc quýt là cam chịu nuôi ong tay áo lên voi xuống chó đầu trâu mặt ngựa đi guốc trong bụng rán sành ra mỡ trống đánh xuôi,kèn thổi ngược miệng hùm gan sứa qua cầu rút ván được cá quên nơm máu chảy ruột mềm môi hở răng lạnh

Lời giải 1 :

1. Lừ đừ như ông từ vào đền: Người (thường là cao tuổi) chuyên lo việc trông coi các đền, chùa, miếu mạo.

2. Lúng túng như gà mắc tóc : Chê người thiếu bình tĩnh, bối rối. ... Ngun ngủn như gà cụt đuôi: Nói một cái gì đó ngắn ngủi đến khó coi

3. Quýt là cam chịu: Kẻ này làm, kẻ kia hưởng.

4. Nuôi ong tay áo:  chỉ sự nuôi dưỡng, giúp đỡ những kẻ xấu trong nhà mình, để rồi chúng phản bội hại lại mình mà mình không biết.

5. Lên voi xuống chó: ví con đường danh vọng bấp bênh, thăng trầm, lúc vinh hiển, lúc thất thế, nhục nhã.

6. Đầu trâu mặt ngựa: 1 cặp đôi tiểu thần chịu trách nhiệm "áp giải" linh hồn người chết đến buổi phán xét cuối cùng này kiêm luôn chân bảo vệ ở âm ty.

7.đi guốc trong bụng: hiểu rõ, hiểu thấu suy nghĩ, ý đồ, ý muốn thầm kín của người khác

8.rán sành ra mỡ: ví tính người hết sức keo kiệt, bủn xỉn (hàm ý châm biếm, mỉa mai).

9.trống đánh xuôi,kèn thổi ngược: ví tình trạng mỗi người làm một cách trái ngược nhau, không có sự phối hợp nhịp nhàng, thống nhất.

10.miệng hùm gan sứa: ví người bề ngoài thì nói năng hùng hổ, nhưng thực chất trong lòng lại nhút nhát, sợ sệt.

11.qua cầu rút ván: ví tính người ích kỉ, xấu tính, đã vượt qua được trở ngại rồi thì triệt đường của người khác, không để cho ai tiến kịp mình.

12.được cá quên nơm: Sau khi đạt được mục đích thì quên mất chỗ dựa ban đầu.

13.máu chảy ruột mềm: ví tình máu mủ ruột rà, thương yêu đùm bọc nhau, chia sẻ với nhau những nỗi đau khổ.

14.môi hở răng lạnh:ví sự gắn bó khăng khít, ảnh hưởng lẫn nhau giữa những người có quan hệ gần gũi, thân thuộc.

Thảo luận

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247