Trang chủ Vật Lý Lớp 10 1)1 vật có khối lượng 100g ném thẳng đứng lên...

1)1 vật có khối lượng 100g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 3m/s độ cao 1,6m so với mặt đất a) tính hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động năng và cơ

Câu hỏi :

1)1 vật có khối lượng 100g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 3m/s độ cao 1,6m so với mặt đất a) tính hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động năng và cơ năng b) tìm vị trí mà vật có động năng bằng thế năng 2) người ta thực hiện công 80J để nén khí trong 1 xi lanh biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30J tính độ biến thiên động năng của khí 3) người ta cho khí trong xi lanh nhiệt lượng 120J khí nở ra thực hiện công 80J đẩy pit tông lên. Tính độ biến thiên động năng của khí 4) dưới áp suất 2.10⁵pa 1 lượng khí có thể tích là 8 lít nếu nhiệt độ không đổi áp suất tăng lên 3.10⁵ pa thì thể tích lượng khí này là bao nhiêu 5)1 bình khí chứa khí oxi ở nhiệt độ 27°C áp suất 10⁵pa nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 127°C áp suất trong bình là bao nhiêu 6) 1 lượng khí đựng trong xi lanh có pit tông ở các thông số của lượng khí này là 1atm, 10 lit, 200k khi pit tông đến khí áp suất tăng lên 2atm , thể tích giảm 6 lit tính mật độ khí lúc này

Lời giải 1 :

Đáp án:

$\begin{align}
  & 1) \\ 
 & a){{\text{W}}_{d}}=0,45J;{{\text{W}}_{t}}=1,6J;\text{W}=2,05J \\ 
 & b)z=1,0025m \\ 
 & 2)\Delta U=50J \\ 
 & 3)\Delta U=40J \\ 
 & 4){{V}_{2}}=\dfrac{16}{3}lit \\ 
 & 5){{p}_{2}}=\dfrac{4}{3}{{.10}^{5}}Pa \\ 
 & 6){{T}_{2}}=240K \\ 
\end{align}$

Giải thích các bước giải:

Bài 1: 

$m=0,1kg;{{v}_{0}}=3m/s;h=1,6m;$

a) động năng và thế năng: 

$\begin{align}
  & {{\text{W}}_{d}}=\dfrac{1}{2}.m.v_{0}^{2}=\dfrac{1}{2}.0,{{1.3}^{2}}=0,45J \\ 
 & {{\text{W}}_{t}}=m.g.h=0,1.10.1,6=1,6J \\ 
\end{align}$

Cơ năng:

$\text{W}={{\text{W}}_{d0}}+{{\text{W}}_{t0}}=0,45+1,6=2,05J$

b) Wd=Wt

$\begin{align}
  & \text{W}={{\text{W}}_{d}}+{{\text{W}}_{t}}=2{{\text{W}}_{t}} \\ 
 & \Leftrightarrow 2,05=2.0,1.10.z \\ 
 & \Rightarrow z=1,025m \\ 
\end{align}$

Bài 2:

$A=80J;Q=-30J$

Độ biến thiên nội năng:

$\Delta U=A+Q=80-30=50J$

Bài 3: $Q=120J;A=-80J$

Độ biến thiên nội năng:

$\Delta U=A+Q=-80+120=40J$

Bài 4:

$\begin{align}
  & {{p}_{1}}={{2.10}^{5}}Pa;{{V}_{1}}=8lit; \\ 
 & {{p}_{2}}={{3.10}^{5}}Pa; \\ 
\end{align}$

đẳng nhiệt:

$\begin{align}
  & {{p}_{1}}.{{V}_{1}}={{p}_{2}}.{{V}_{2}} \\ 
 & \Leftrightarrow {{2.10}^{5}}.8={{3.10}^{5}}.{{V}_{2}} \\ 
 & \Rightarrow {{V}_{2}}=\dfrac{16}{3}lit \\ 
\end{align}$

Bài 5: 

$\begin{align}
  & {{T}_{1}}=27+273=300K;{{p}_{1}}={{10}^{5}}Pa; \\ 
 & {{T}_{2}}=127+273=400K; \\ 
\end{align}$

Đẳng tích: 

$\begin{align}
  & \dfrac{{{p}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\dfrac{{{p}_{2}}}{{{T}_{2}}} \\ 
 & \Leftrightarrow \dfrac{{{10}^{5}}}{300}=\dfrac{{{p}_{2}}}{400} \\ 
 & \Rightarrow {{p}_{2}}=\dfrac{4}{3}{{.10}^{5}}Pa \\ 
\end{align}$

Bài 6: 

$\begin{align}
  & {{p}_{1}}=1atm;{{V}_{1}}=10lit;{{T}_{1}}=200K \\ 
 & {{p}_{2}}=2atm;{{V}_{2}}=6lit; \\ 
\end{align}$

Phương trình trạng thái khí lí tưởng:

$\begin{align}
  & \dfrac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\dfrac{{{p}_{2}}{{V}_{2}}}{{{T}_{2}}} \\ 
 & \Leftrightarrow \dfrac{1.10}{200}=\dfrac{2.6}{{{T}_{2}}} \\ 
 & \Rightarrow {{T}_{2}}=240K \\ 
\end{align}$

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247