Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Cho 14 gam Iron (Fe) tác dụng vừa...

Bài 1: Cho 14 gam Iron (Fe) tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch Hydrochloric acid (HCl) thu được Iron (II) chloride (FeCl2) và khí Hydrogen a. Viết PTHH xảy ra

Câu hỏi :

Bài 1: Cho 14 gam Iron (Fe) tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch Hydrochloric acid (HCl) thu được Iron (II) chloride (FeCl2) và khí Hydrogen a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí Hydrogen sinh ra (ở điều kiện 25oC, 1 bar). c. Tính khối lượng Iron (II) chloride tạo thành. d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Hydrochloric acid đã dùng. Biết: Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5 Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zinc (Zn) trong 200g dung dịch Hydrochloric acid (HCl) thu được Zinc chloride (ZnCl2) và khí Hydrogen a/ Viết PTHH của phản ứng b/ Tính thể tích khí Hydrogen sinh ra (ở điều kiện 25oC, 1 bar). c/ Tính khối lượng Zinc chloride tạo thành. d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng Biết: Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5 Bài 3: Cho 4,8g Magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được muối Magnesium chloride (MgCl2) và khí Hydrogen a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dung dịch Hydrochloric acid đã dùng. c) Tính thể tích khí Hydrogen sinh ra (ở điều kiện 25oC, 1 bar) d) Dẫn toàn bộ khí Hydrogen sinh ra đi qua bột Copper (II) oxide đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? Biết: Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bài 1:

a) $Fe + 2HCl→FeCl_{2} + H_{2}↑$

b) Ta có: $n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{56}= 0,25 (mol)$

Theo PT: $n_{H_{2}}=n_{Fe}= 0,25 (mol)$

⇒ $V_{H_{2}}=n × 24,79=0,25 × 24,79= 6,1975 (l)$

c) Theo PT: $n_{FeCl_{2}}=n_{Fe}= 0,25 (mol)$

⇒ $m_{FeCl_{2}}=n × M=0,25 × 127= 31,75 (g)$

d) Theo PT: $n_{HCl}=2n_{Fe}=2 × 0,25= 0,5 (mol)$

⇒ $m_{HCl}=n × M=0,5 × 36,5= 18,25 (g)$

⇒ $\text{C%HCl=$\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ × 100%=$\dfrac{18,25}{200}$ × 100%= 9,125%}$

Bài 2:

a) $Zn + 2HCl→ZnCl_{2} + H_{2}↑$

b) Ta có: $n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}= 0,2 (mol)$

Theo PT: $n_{H_{2}}=n_{Zn}= 0,2 (mol)$

⇒ $V_{H_{2}}=n × 24,79=0,2 × 24,79= 4,958 (l)$

c) Theo PT: $n_{ZnCl_{2}}=n_{Zn}= 0,2 (mol)$

⇒ $m_{ZnCl_{2}}=n × M=0,2 × 136= 27,2 (g)$

d) Theo PT: $n_{HCl}=2n_{Zn}=2 × 0,2= 0,4 (mol)$

⇒ $m_{HCl}=n × M=0,4 × 36,5= 14,6 (g)$

⇒ $\text{C%HCl=$\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}$ × 100%=$\dfrac{14,6}{200}$ × 100%= 7,3%}$

Bài 3:

a) $Mg + 2HCl→MgCl_{2} + H_{2}↑$ (1)

b) Ta có: $n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}= 0,2 (mol)$

Theo PT (1): $n_{HCl}=2n_{Mg}=2 × 0,2= 0,4 (mol)$

⇒ $C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,25}= 1,6 (M)$

c) Theo PT (1): $n_{H_{2}}=n_{Mg}= 0,2 (mol)$

⇒ $V_{H_{2}}=n × 24,79=0,2 × 24,79= 4,958 (l)$

d) $CuO + H_{2}\xrightarrow{t^o}Cu + H_{2}O$ (2)

Theo PT (2): $n_{Cu}=n_{H_{2}}= 0,2 (mol)$

⇒ $m_{Cu}=n × M=0,2 × 64= 12,8 (g)$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

\(\begin{array}{l}
1)\\
a)Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\
b)\\
n_{Fe}=n_{H_2}=\frac{14}{56}=0,25(mol)\\
V_{H_2(đkc)}=0,25.24,79=6,1975(l)\\
c)\\
n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,25(mol)\\
m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75(g)\\
d)\\
n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5(mol)\\
C\%_{HCl}=\frac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\\
2)\\
a)Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\
b)\\
n_{H_2}=n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2(mol)\\
V_{H_2(đkc)}=0,2.24,79=4,958(l)\\
c)\\
n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\
n_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\
d)\\
n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4(mol)\\
C\%_{HCl}=\frac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\\
3)\\
a)Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\
b)\\
n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2(mol)\\
n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4(mol)\\
250ml=0,25l\\
C_{M\,HCl}=\frac{0,4}{0,25}=1,6M\\
c)\\
n_{H_2}=n_{Mg}=0,2(mol)\\
V_{H_2(đkc)}=0,2.24,79=4,958(l)\\
d)\\
CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
n_{Cu}=n_{H_2}=0,2(mol)\\
m_{Cu}=0,2.64=12,8(g)
\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247