1. If she (reads/ read) in bad light, she will run her eyes.
2. If I find your book, I (will phone/ could phone) you at once.
3. I will get angry if you (make/ will make) more mistakes.
4. If you don’t believe what I said. (ask/ will ask) your father.
5. If I study hard, I (pass/ will pass) this year’s exam.
6. If the weather is fine, we (go/ will go) on a picnic.
7. If I (go/ will go) to Paris, I will visit the Eiffel Tower.
8. If they don’t invite me, I (don’t go/ won’t go).
9. If he (got/ gets) my email, he will send the information we need.
10. If she travels to London, she (will visit/ visits) the museums.
11. If I (will get/ get) the money, I will buy a mobile phone.
12. If you make trouble, I (will send/ will sent) you to the principal.
13. If I (had/ have) enough time this evening, I will watch a movie.
14. If he has money, he (will lends/ will lend) me what I need.
15. If you (eat/ will eat) greasy food, you will become fat.
16. If your sister goes to Paris, she (has/ will have) a good time.
17. If he (will do/ does) that, he will be sorry.
18. If I leave now, I (will arrive/ arrive) in New York by 8:00 pm.
19. You (won’t do well/ don’t do well) on your test if you don’t study.
20. They won’t know the truth if you (won’t tell/ don’t tell) them.
21. If I bake a cake, (will you/ do you) have some?
22. If he (will call/ calls) you, will you answer the phone?
23. If you don’t go to the party, I (am/ will be) very upset.
24. If you get a haircut, you (will look/ look) much better.
Giải thích :
Câu điều kiện loại 1 :
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại 1 có 2 mệnh đề :
+ Mệnh đề điều kiện : If
+ Mệnh đề chính ( còn gọi là mệnh đề nêu lên kết quả )
+ Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được : nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247