Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Mình chụp phần giải bài 14 17 luôn nha
BÀI OXIT
Dạng 1: Gọi tên và phân loại các oxit
Na2O, P2O5, P2O3, NO, CO2, BaO, MgO, FeO, Fe2O3, CO, Fe3O4, SO2, SO3, Ag2O, Al2O3, CuO, Cu2O, ZnO
to
to
Dạng 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học và đọc tên các oxit tạo thành
to
to
Na + O2 Zn + O2
to
to
P + O2 Mg + O2
to
to
P + O2 C + O2
to
to
Fe + O2 C + O2
to
to
Fe + O2 Cu + O2
to
to
Fe + O2 Cu + O2
to
to
S + O2 K + O2
to
N2 + O2 Ca + O2
to
to
to
N2 + O2
to
Mn + O2
Pb + O2 CH4 + O2
Dạng 3: Viết công thức axit, bazơ tương ứng với các oxit axit, oxit bazơ
Na2O, BaO, MgO, FeO, Fe2O3, Ag2O, Al2O3, CuO, Cu2O, ZnO
Ví dụ: Na2O: NaOH FeO: Fe(OH)2
P2O5, P2O3, NO, CO2, CO, SO2, SO3, N2O5
Ví dụ: N2O5: HNO3
Dạng 4: Xác định công thức hóa học của các oxit
Bài 1: Một oxit của kim loại X có hóa trị III và chứa 30% oxi trong phân tử. Xác định tên của X và công thức oxit đó.
Bài 2: Một oxit của kim loại hóa trị II và chứa 40% oxi trong phân tử. Xác định tên kim loại và công thức oxit đó.
Bài 3: Một oxit của kim loại hóa trị I và chứa 25,81% oxi trong phân tử. Xác định tên kim loại và công thức của oxit đó.
Bài 4: Một oxit của một nguyên tố hóa học hóa trị 2 và chứa 71,43 % nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. Xác định nguyên tố hóa học và cho biết oxit thuộc loại nào.
Bài 5: Một oxit của một nguyên tố hóa học hóa trị I và chứa 93,1 % nguyên tử nguyên tố trong phân tử. Xác định nguyên tố hóa học và cho biết oxit thuộc nhóm nào.
Bài 6: Một oxit của lưu huỳnh chứa 50% nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử. Xác định công thức hóa học.
Bài 7: Một ôxit của sắt chứa 72, 41% nguyên tử sắt trong phân tử. Xác định công thức hóa học.
Bài 8: Công thức hóa học của một oxit sắt có tỉ lệ khối lượng = . Xác định công thức hóa học của oxit.
Bài 9: Công thức hóa học của một oxit sắt có tỉ lệ khối lượng = . Xác định công thức hóa học của oxit.
Bài 10: Công thức hóa học của oxit sắt có tỉ lệ khối lượng = . Xác định công thức hóa học của oxit.
Bài 11: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức R2O3 và phân tử khối của oxit là 102 đv C. Tìm R.
Bài 12: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức RO và phân tử khối của oxit là 56 đv C. Tìm R.
Bài 13: Oxit của một nguyên tố R có công thức là R3O4 và có phân tử khối của oxit là 232 đvC. Xác định R.
Bài 14: Oxit của một nguyên tố R có công thức là R2OX, phân tử khối của oxit là 62 đvC và phần trăm khối lượng của oxi là 25,81%. Tìm công thức oxit.
Bài 15: Oxit của một nguyên tố R có công thức là R2OX, phân tử khối của oxit là 160 đvC và phần trăm khối lượng của R là 70%. Tìm công thức oxit.
Bài 16: Oxit của một nguyên tố R có công thức là R3OX, phân tử khối của oxit là 232 đvC và phần trăm khối lượng của oxi là 27,59%. Tìm công thức oxit.
Bài 17: Oxit của một nguyên tố R có công thức là R2Ox, phân tử khối của oxit là 94 đvC. Xác định R.
Bài 18: Oxit của một nguyên tố R có công thức là R2Ox, phân tử khối của oxit là 62 đvC. Xác định R.
Bài 19: Oxit của một nguyên tố R có công thức là ROx, phân tử khối của oxit là 44 đvC. Xác định R.
Bài 20: Phân tử khối của một oxit của nitơ là 46, tỉ lệ giữa nguyến tố nitơ và oxi là 1:2. Xác định oxit đó.
Bài 21: Phân tử khối của một oxit của nitơ là 30, tỉ lệ giữa nguyến tố nitơ và oxi là 1:1. Xác định oxit đó.
Bài 22: Phân tử khối của một oxit của cacbon là 44, tỉ lệ giữa nguyến tố nitơ và oxi là 1:2. Xác định oxit đó.
Bài 23: Một oxit của nguyên tố cacbon có tỉ khối so với không khí là 1,517. Xác định công thức oxit đó.
CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
Bài 6: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài 7: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Bài 9: Đốt 5,6gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
Bài 10: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 11: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy.
Bài 12: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
Bài 13: Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan (C4H10) ở thể lỏng do được nén dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của không khí
Bài 14: Những chất nào trong mỗi dãy sau có hàm lượng (thành phần phần trăm theo khối lượng) oxi cao nhất, thấp nhất
Bài 15: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp:
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2.
Bài 17: Những lĩnh vực nào của con người cần thiết phải dùng bình đựng khí nén oxi để hô hấp?
Bài 18: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên
Bài 19: Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit.
Bài 20: Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi.
Bài 21: Trong số các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit axit, hợp chất nào là oxit bazơ: K2O; KCl; FeO; Fe2O3; N2O5; SO3; CO2; CaO; H2SO4; Ba(OH)2
Bài 22: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
Bài 23: Tính thể tích oxi thu được:
Bài 24: Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4) mangan đioxit MnO2 và oxi.
Bài 25: Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.
Bài 26: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.
Bài 27: Vì sao sự cháy của một vật trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy của vật đó trong khí oxi?
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.
Bài 28: Điền vào chỗ trống
Đối với mỗi câu trên hãy đưa ra một PTHH để minh hoạ
Bài 29: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 30: Một hỗn hợp khí gồm có 0,1 mol O2 ; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO
Bài 31: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Bài 32: Có 4 lọ đựng một trong những chất lỏng sau: nước cất, cồn, nước đường, nước muối. Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách để nhận biết chất lỏng nào đựng trong mỗi lọ.
- Đốt các chất lỏng, nếu chất nào cháy là cồn, còn lại dùng vị giác để nhận biết vì các chất trên đều không độc. (vị mặn: muối; vị ngọt: đường còn lại là nước cất).
Bài 33: a) Muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
Bài 34: Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Bài 35: Cho những phản ứng hoá học sau (chú ý cân bằng các phương trình hóa học này trước):
to
4Al + 3O2 2Al2O3
to
2KNO3 2KNO2 + O2
to
2P + 5O2 2P2O5
to
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
to
2HgO 2 Hg + O2
Cho biết phản ứng nào là:
Bài 36: Hãy giải thích vì sao:
Bài 37: Viết 4 PTHH mà sản phẩm là:
Bài 38: Trong các oxit sau đây, oxit nào tan được trong nước? Viết PTHH và gọi tên chất sản phẩm tạo thành: SO3; CO; CuO; Na2O; CaO; CO2; Al2O3.
Bài 39: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là dựa vào tinh chất vật lý nào của oxi?
Người ta còn có thể thu khí oxi bắng phương pháp đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
Câu 40: Chỉ ra công thức viết sai: MgO, P2O, FeO2, ZnO, Cu2O
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247