Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 1,6...

Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 1,6 gam khí oxi và a gam hỗn hợp bột X gồm các chất: CaCO3, MgCO3, FeCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng x

Câu hỏi :

Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 1,6 gam khí oxi và a gam hỗn hợp bột X gồm các chất: CaCO3, MgCO3, FeCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí có chỉ có CO và CO2 có tỉ khối so với oxi là 1,175. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,4 gam được đem hòa tan trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 3 muối, trong đó nồng độ FeCl2 là 11,5%.

Lời giải 1 :

Đáp án:

$a=14,2\\ \%m_{CaCO_3}=28,17\%\\ \%m_{MgCO_3}=11,83\%\\ \%m_{FeCO_3}=49,01\%\\ \%m_C=10,99\%$

Giải thích các bước giải:

$n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)\\ M_{hh\ khí}=1,175.32=37,6(g/mol)\\ PTHH:\\ 2C+O_2\xrightarrow{t^0} 2CO\ (1)\\ C+O_2\xrightarrow{t^0} CO_2\ (2)\\ MgCO_3\xrightarrow{t^0} MgO+CO_2\ (3)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^0} CaO+CO_2\ (4)\\ 4FeCO_3+O_2\xrightarrow{t^0} 2Fe_2O_3+4CO_2\ (5)\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^0} 2Fe+3CO_2\ (6)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\ (7)\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\ (8)\\ CaO+2HCl\to CaCl_2+H_2O\ (9)\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,06(mol)\\ m_{FeCl_2}=0,06.127=7,62(g)\\ m_{dd\ Y}=\dfrac{7,62}{11,5\%}=66,26(g)\\ \text{Ta có}:\\ m_{chất\ rắn}+m_{dd\ HCl}-m_{H_2}=m_{dd\ Y}\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl}=66,26+0,06.2-6,4=59,98(g)\\ m_{HCl}=59,98.14,6\%=8,75708(g)\\ n_{HCl}=\dfrac{8,75708}{36,5}=0,24(mol)\\ n_{HCl\ (8);(9)}=0,24-n_{HCl\ (7)}=0,24-0,06.2=0,12(mol)\\ \Rightarrow \sum\limits n_{CaO}+n_{MgO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl\ (8);(9)}=0,06(mol)\\ \Rightarrow \sum\limits m_{CaO}+m_{MgO}=6,4-0,06.56=3,04(g)\\ Đặt\ \begin{cases} n_{MgO}=x(mol)\\n_{CaO}=y(mol)\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}x+y=0,06\\40x+56y=3,04\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}x=0,02\\y=0,04\end{cases}$

$n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT Fe}}\ n_{FeCO_3}=n_{Fe}=0,06(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT Ca}}\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,04(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT Mg}}\ n_{MgCO_3}=n_{MgO}=0,02(mol)\\ Đặt\ \begin{cases}n_{CO}=a(mol)\\n_{CO_2}=b(mol)\end{cases}\\ \xrightarrow{\text{BTNT O}}\ 2.n_{O_2}+3.n_{CaCO_3}+3.n_{MgCO_3}+3.n_{FeCO_3}=n_{CaO}+n_{MgO}+n_{CO}+2.n_{CO_2}\\ \Rightarrow 0,1+0,12+0,06+0,18=0,03.3+0,04+0,02+a+2b\\ \Rightarrow a+2b=0,4\\ \Rightarrow \begin{cases}a+2b=0,4\\ \dfrac{28a+44b}{a+b}=37,6\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases}a=0,1\\b=0,15\end{cases}\\ \xrightarrow{\text{BTNT C}}\ n_C+n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}+n_{FeCO_3}=n_{CO}+n_{CO_2}\\ \Rightarrow n_C=0,13(mol)\\ \Rightarrow M_X=m_{CaCO_3}+m_{MgCO_3}+m_{FeCO_3}+m_C\\ =0,04.100+0,02.84+0,06.116+0,13.12\\=14,2(g)\\ \Rightarrow a=14,2\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,04.100}{14,2}.100\%=28,17\%\\ \%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,02.84}{14,2}.100\%=11,83\%\\ \%m_{FeCO_3}=\dfrac{0,06.116}{14,2}.100\%=49,01\%\\ \%m_{C}=\dfrac{0,13.12}{14,2}.100\%=10,99\%$

Thảo luận

-- phản ứng hoàn toàn
-- phản ứng phản toàn thì CO vẫn dư sau khi khử Fe2O3 đấy ?
-- đây là phản ứng nung thì muối hết chứ
-- H=100%
-- FeCO3 còn có O2 trc phản ứng
-- Thế bạn cứ thử xenm nhưng mk nghĩ là muối hết
-- à bài này t tự nghĩ thì theo cách làm sẽ ra 2TH
-- mà chú làm 1TH cũng được rồi

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247