Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1. Khi cho oxit bazơ BaO tác dụng với...

Câu 1. Khi cho oxit bazơ BaO tác dụng với nước ta được dung dịch: ⦁ A. BaOH ⦁ B. Ba(OH)3 ⦁ C. BaH2O ⦁ D. Ba(OH)2 Câu 2. Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối: ⦁ A

Câu hỏi :

Câu 1. Khi cho oxit bazơ BaO tác dụng với nước ta được dung dịch: ⦁ A. BaOH ⦁ B. Ba(OH)3 ⦁ C. BaH2O ⦁ D. Ba(OH)2 Câu 2. Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối: ⦁ A. MgCl2; Na2SO4; KNO3 ⦁ B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2 ⦁ C. CaSO4; HCl; MgCO3 ⦁ D.H2O; Na3PO4; KOH Câu 3. Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là ⦁ A. 0,64  ⦁ B. 6,4              ⦁ C. 0,72 ⦁ D. 7,2 Câu 4. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3 . Số chất thuộc hợp chất muối là ⦁ A. 2 ⦁ B. 3 ⦁ C. 4 ⦁ D. 1 Câu 5. Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro? ⦁ A. Cu + HCl  ⦁ B. CaO + H2O ⦁ C. Fe + H2SO4 ⦁ D. CuO + HCl Câu 6. Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì? ⦁ A. Đỏ  ⦁ B. Xanh nhạt  ⦁ C. Cam                         ⦁ D. Tím Câu 7. Chọn đáp án sai ⦁ A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan ⦁ B. Xăng là dung môi của dầu ăn ⦁ C. Nước là dung môi của dầu ăn ⦁ D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi Câu 8. Xăng có thể hòa tan ⦁ A. Nước ⦁ B. Dầu ăn ⦁ C. Muối biển ⦁ D. Đường Câu 9. Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là ⦁ A. Cho đá vào chất rắn ⦁ B. Nghiền nhỏ chất rắn ⦁ C. Khuấy dung dịch ⦁ D. Cả B&C Câu 10. Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là ⦁ A. Nước và đường ⦁ B. Dầu ăn và xăng ⦁ C. Rượu và nước ⦁ D. Dầu ăn và cát Câu 11. Khi hòa tan 100ml rượu etylic vào 50 ml nước thì: ⦁ A. Rượu là chất tan và nước là dung môi ⦁ B. Nước là chất tan và rượu là dung môi ⦁ C. Nước và rượu đều là chất tan ⦁ D. Nước và rượu đều là dung môi Câu 12. Khi quần áo dính dầu ta sử dụng dung dịch nào để làm sạch: ⦁ A. Nước muối ⦁ B. Nước đường ⦁ C. Rượu ⦁ D. Xăng Câu 13. Vì sao khi đun nóng dung dịch thì chất rắn tan nhanh hơn trong nước? ⦁ A. Làm mềm chất rắn ⦁ B. Có áp suất cao ⦁ C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn ⦁ D. Do nhiệt độ cao Câu 14. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? ⦁ A. Tăng ⦁ B. Giảm ⦁ C. Có thể tăng hoặc giảm ⦁ D. Không thay đổi Câu 15. Axit không tan trong nước là ⦁ A. H2SO4 ⦁ B. H3PO4 ⦁ C. HCl ⦁ D. H2SiO3 Câu 16.Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ nàu hòa tan hét 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa ⦁ A. 20 gam ⦁ B. 30 gam ⦁ C. 45 gam ⦁ D. 12 gam Câu 17. Chọn kết luận đúng ⦁ A. Muối clorua đều là muối tan ⦁ B. Muối sắt là muối tan ⦁ C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan ⦁ D. BaSO4 là muối tan Câu 18. Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là ⦁ A. Sắt ⦁ B. Đồng ⦁ C. Nhôm ⦁ D. Na Câu 19. Độ tan là gì ⦁ A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định ⦁ B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định ⦁ C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định ⦁ D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định Câu 20. Muối không tan trong nước là ⦁ A. Na2S ⦁ B. KCl ⦁ C. K2CO3 ⦁ D. HgS Câu 21. Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được ⦁ A. 150 gam ⦁ B. 170 gam ⦁ C. 200 gam ⦁ D. 250 gam Câu 22. Độ tan của NaCl trong nước ở 90C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90C là: ⦁ A. 30,33% ⦁ B. 33,33% ⦁ C. 34,23% ⦁ D. 35,42% Câu 23. Trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2 ⦁ A. 20,52 gam ⦁ B. 2,052 gam ⦁ C. 4,75 gam ⦁ D. 9,474 gam

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:

$BaO + H_{2}O→Ba(OH)_{2}$

Vậy khi cho $BaO$ tác dụng với nước ta thu được dung dịch $Ba(OH)_{2}$

⇒ Chọn $D$

Câu 2:

$MgCl_{2}, Na_{2}SO_{4}, KNO_{3}$ là muối vì có các kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit

⇒ Chọn $A$

Câu 3:

$CuO + H_{2}\xrightarrow{t^o}Cu + H_{2}O$

Ta có:

$n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}= 0,1 (mol)$

$n_{H_{2}}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}= 0,05 (mol)$

Lập tỉ lệ: $\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}$

⇒ $CuO$ dư, tính theo mol $H_{2}$

⇒ Chất rắn gồm: $Cu, CuO$ dư

Theo PT: $n_{CuO}=n_{Cu}=n_{H_{2}}= 0,05 (mol)$

⇒ $\begin{cases} m_{CuO(dư)}=n × M=0,05 × 80= 4 (g)\\m_{Cu}=n × M=0,05 × 64= 3,2 (g) \end{cases}$

⇒ $m_{\text{chất rắn}}=m_{CuO(dư)} + m_{Cu}=4 + 3,2= 7,2 (g)$

⇒ Chọn $D$

Câu 4:

$NaCl, CuSO_{4},KHCO_{3}$ là các muối

⇒ Chọn $B$

Câu 5:

$Fe + H_{2}SO_{4}→FeSO_{4} + H_{2}↑$

⇒ Chọn $C$

Câu 6:

$Zn + 2HCl→ZnCl_{2} + H_{2}↑$

Khi đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí $H_{2}$ thì khí thoát ra cháy trong không khí sẽ cháy với ngọn lửa màu xanh

⇒ Chọn $B$

Câu 7:

Nước không phải dung môi của dầu ăn vì dầu ăn không tan trong nước

⇒ Chọn $C$

Câu 8:

Xăng có thể hòa tan trong dầu ăn

⇒ Chọn $B$

Câu 9:

Để chất rắn tan trong nước nhanh hơn ta có 2 cách:

+ Nghiền nhỏ chất rắn

+ Khuấy dung dịch

⇒ Chọn $D$

Câu 10: 

Cát không tan trong dầu ăn nên vì thể sẽ không tạo thành dung dịch

⇒ Chọn $D$

Câu 11:

Khi hòa tan 100ml rượu etylic vào 50 ml nước thì:

+ Rượu là chất tan

+ Nước là dung môi

⇒ Chọn $A$

Câu 12:

Khi quần áo dính dầu ta sử dụng dung dịch xăng để làm sạch quần áo

⇒ Chọn $D$

Câu 13:

Vì khi đun nóng các phân tử cấu tạo nên chất rắn chuyển động nhanh hơn và va vào các khoảng cách của các phân tử nước và bề mặt chất rắn

⇒ Chọn $C$

Câu 14:

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước sẽ giảm

⇒ Chọn $B$

Câu 15:

 Axit không tan trong nước là $H_{2}SiO_{3}$

⇒ Chọn $D$

Câu 16:

$S_{K_{2}CO_{3}}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}} × 100=\dfrac{45}{150} × 100= 30 (g)$

⇒ Chọn $B$

Câu 17:

Muối của kim loại kim đều là muối tan

⇒ Chọn $C$

Câu 18:

Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là $Na$ vì muối của các kim loại kim đều là muối tan

⇒ Chọn $D$

Câu 19:

Độ tan là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định

⇒ Chọn $B$

Câu 20:

Muối không tan trong nước là $HgS$ vì các muối chứa gốc $S$ đều là muối không tan

⇒ Chọn $D$

Câu 21:

$m_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{\text{C%}} × 100$%=$\dfrac{40}{20} × 100= 200 (g)$

⇒ Chọn $C$

Câu 22:

$\text{C%NaCl=$\dfrac{S}{S + 100}$ × 100%=$\dfrac{50}{50 + 100}$ × 100%= 33,33%}$

Câu 23:

$n_{Ba(OH)_{2}}=C_{M} × V=0,4 × 0,3= 0,12 (mol)$

⇒ $m_{Ba(OH)_{2}}=n × M=0,12 × 171= 20,52 (g)$

⇒ Chọn $A$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247