Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1. Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi...

Câu 1. Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được ⦁ A. 1,3945g ⦁ B. 14,2g ⦁ C. 1,42g ⦁ D. 7,1g ⦁ Câu

Câu hỏi :

Câu 1. Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được ⦁ A. 1,3945g ⦁ B. 14,2g ⦁ C. 1,42g ⦁ D. 7,1g ⦁ Câu 2. Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại) ⦁ A. Fe (56) ⦁ B. Mn (55) ⦁ C. Sn (118,5) ⦁ D. Pb (207) Câu 3. Sự oxi hóa chậm là: ⦁ A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt  ⦁ B. Sự oxi hóa mà không phát sáng ⦁ C. Sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng ⦁ D. Sự bốc cháy Câu 4. Cho phản ứng BaO + H2O  Ba(OH)2. Tính số mol của bari hidroxit biết khối lương của BaO là 1,53 g ⦁ A. 0,01 mol ⦁ B. 1 mol ⦁ C. 0,1 mol ⦁ D. 0,001 mol Câu 5. Hợp chất oxit nào sau đây không phải là oxit bazơ? ⦁ A. SO3 ⦁ B. Cr2O3 ⦁ C. BaO ⦁ D. K2O Câu 6. Oxit nào sau đây là oxit axit ⦁ A. CuO ⦁ B. Na2O ⦁ C. SO2 ⦁ D. CaO Câu 7. Cho oxit của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 86,61% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là: ⦁ A. MnO2 ⦁ B. SiO2 ⦁ C. PbO2 ⦁ D. Fe3O4 Câu 8. Oxit bắt buộc phải có nguyên tố ⦁ A. Oxi ⦁ B. Halogen ⦁ C. Hidro ⦁ D. Lưu huỳnh Câu 9. Oxit của kim loại nào sau đây là oxit axit? ⦁ A. Cu2O ⦁ B. Fe2O3 ⦁ C. Mn2O7 ⦁ D. Cr2O3 Câu 10. Dãy gồm các oxit axit: ⦁ A. P2O5, CaO, CuO, BaO ⦁ B. BaO, SO2, CO2 ⦁ C.  CaO, CuO, BaO ⦁ D. SO2, SiO2 ,  P2O5 Câu 11. Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất: ⦁ A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới. ⦁ B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới. ⦁ C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. ⦁ D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra Câu 12. Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là ⦁ A. KClO3 ⦁ B. KMnO4 ⦁ C. CaCO3 ⦁ D. Cả A & B Câu 13. Phản ứng phân hủy là ⦁ A. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ⦁ B. Cu + H2S  CuS+ H2 ⦁ C. MgCO3  MgO + CO2 ⦁ D. KMnO4  MnO + O2 + K2O Câu 14. Nhiệt phân 24,5g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc ⦁ A. 9,6 lít ⦁ B. 6,72 lít ⦁ C. 4,48 lít ⦁ D. 6,4 lít Câu 15. Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 8,4 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 6,75 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là: ⦁ A. 96,2% ⦁ B. 97,2% ⦁ C. 86,3% ⦁ D. 84,4% Câu 16. Đốt cháy 6g oxi và 7g photpho trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư? ⦁ A.Photpho ⦁ B. Oxi ⦁ C. Không xác định được ⦁ D. Cả hai chất Câu 17. Trong không khí Oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích? ⦁ A. 21% ⦁ B. 79% ⦁ C. 21% ⦁ D. 0% Câu 18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít CH4 (đktc) thì thể tích không khí cần dùng là: ⦁ A. 67,2 lít ⦁ B. 4,48 lít ⦁ C. 13,44 lít ⦁ D. 11,2 lít

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:

 $4P + 5O_{2}\xrightarrow{t^o}2P_{2}O_{5}$

Ta có: $n_{P}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,1}{31}= 0,1 (mol)$

Theo PT: $n_{P_{2}O_{5}}=\dfrac{1}{2}n_{P}=\dfrac{1}{2} × 0,1= 0,05 (mol)$

⇒ $m_{P_{2}O_{5}}=n × M=0,05 × 142= 7,1 (g)$

⇒ Chọn $D$

Câu 2:

$M + O_{2}\xrightarrow{t^o}MO_{2}$

Ta có: $n_{M}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{M_{M}} (mol)$

$n_{MO_{2}}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,54}{M_{M} + 32} (mol)$

Theo PT: $n_{M}=n_{MO_{2}}$

⇔ $\dfrac{2}{M_{M}} = \dfrac{2,54}{M_{M} + 32}$

⇔ $2(M_{M} + 32) = 2,54M_{M}$

⇔ $2M_{M} + 64 = 2,54M_{M}$

$64 = 2,54M_{M} - 2M_{M}= 0,54M_{M}$

⇒ $M_{M}=\dfrac{64}{0,54}= 118,5 (g/mol)$

Vậy $M$ là kim loại $Sn$ có hóa trị $IV$

⇒ Chọn $C$

Câu 3:

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng

⇒ Chọn $C$

Câu 4:

$BaO + H_{2}O→Ba(OH)_{2}$

Ta có: $n_{BaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,53}{153}= 0,01 (mol)$

Theo PT: $n_{Ba(OH)_{2}}=n_{BaO}= 0,01 (mol)$

⇒ Chọn $A$

Câu 5:

Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ

$SO_{3}$ là oxit axit

⇒ Chọn $A$

Câu 6:

Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit

$SO_{2}$ là oxit axit vì là oxit của phi kim và có axit tương ứng là $H_{2}SO_{3}$

⇒ Chọn $C$

Câu 7:

Chọn $C$

Câu 8:

Oxit là hợp chất giữa 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi

⇒ Chọn $A$

Câu 9:

Oxit của kim loại $Mn$ là oxit axit

⇒ Chọn $C$

Câu 10:

$SO_{2}, SiO_{2}, P_{2}O_{5}$ là các oxit axit

⇒ Chọn $D$

Câu 11:

phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

⇒ Chọn $C$

Câu 12:

$KClO_{3}, KMnO_{4}$ là các hợp chất thường được dung để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm vì giàu oxi và dễ phân hủy ở $t^o$ cao

⇒ Chọn $D$

Câu 13:

$MgCO_{3}\xrightarrow{t^o}MgO + CO_{2}$

→ Phản ứng phân hủy

⇒ Chọn $C$

Câu 14:

$2KClO_{3}\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_{2}↑$

Ta có: $n_{KClO_{3}}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{122,5}= 0,2 (mol)$

Theo PT: $n_{O_{2}}=\dfrac{3}{2}n_{O_{2}}=\dfrac{3}{2} × 0,2= 0,3 (mol)$

⇒ $V_{O_{2}}=n × 22,4=0,3 × 22,4= 6,72 (l)$

⇒ Chọn $B$

Câu 16:

$4P + 5O_{2}\xrightarrow{t^o}2P_{2}O_{5}$

Ta có:

$n_{O_{2}}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{31}= 0,1875 (mol)$

$n_{P}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7}{31}= 0,2258 (mol)$

Lập tỉ lệ: $\dfrac{0,2258}{4}>\dfrac{0,1875}{5}$

⇒ $P$ dư, tính theo mol $O_{2}$

⇒ Chọn $A$

Câu 17:

Trong thành phần % về thế tích của không khí, khí Oxi chiếm $21$%

Câu 18:

$CH_{4} + 2O_{2}\xrightarrow{t^o}CO_{2}↑ + H_{2}O$

Ta có: $n_{CH_{4}}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}= 0,3 (mol)$

Theo PT: $n_{O_{2}}=2n_{CH_{4}}=2 × 0,3= 0,6 (mol)$

⇒ $V_{\text{Không khí}}=0,6 × 22,4 × 5= 67,2 (l)$

⇒ Chọn $A$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247