Trang chủ Toán Học Lớp 10 1.Cho hình thang cân ABCD có CD = 2AB =...

1.Cho hình thang cân ABCD có CD = 2AB = 2a,(a>0), góc DAB =120°, AH vuông góc CD tại H. Tính: vec tơ AH. (vec tơ CD-4 vec tơ AD), vec tơ AC. vec tơ BH. 2. Tro

Câu hỏi :

1.Cho hình thang cân ABCD có CD = 2AB = 2a,(a>0), góc DAB =120°, AH vuông góc CD tại H. Tính: vec tơ AH. (vec tơ CD-4 vec tơ AD), vec tơ AC. vec tơ BH. 2. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho A(2;-3), B(1;–2). a. Cho vec tơ u= 3 vec tơ i-3 vec tơ j. Chứng tỏ vec tơ AB, vec to u cùng phương. Tính k=|vec tơ AB|:|vec tơ u| b.Xác định toạ độ điểm M thuộc Ox sao cho |MA- MB| đạt giá trị lớn nhất. Mn giúp e bài 4 vs e đang gấp ạ e cảm ơn nhìu ạ

image

Lời giải 1 :

1. Ta có \(\angle DAB = {120^0} \Rightarrow \angle DAH = {30^0}.\)

\(ABCD\) là hình thang cân \( \Rightarrow DH = \left( {CD - AB} \right):2 = \left( {2a - a} \right):2 = \frac{a}{2}.\)

Xét tam giác ADH vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}AD = \frac{{AH}}{{\sin {{30}^0}}} = \frac{a}{{2.\frac{1}{2}}} = a.\\AH = \sqrt {A{D^2} - D{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - \frac{{{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\\\overrightarrow {AH} .\left( {\overrightarrow {CD}  - 4\overrightarrow {AD} } \right) = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {CD}  - 4\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {AD} \\ = AH.CD.\cos \left( {\overrightarrow {AH} ,\,\,\overrightarrow {CD} } \right) - 4AH.AD.\cos \left( {\overrightarrow {AH} ,\,\,\overrightarrow {AD} } \right)\\ = AH.CD.\cos {90^0} - 4AH.AD.\cos {30^0}\\ =  - 4.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.a.\frac{{\sqrt 3 }}{2} =  - 3{a^2}.\\\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BH}  = \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right).\left( {\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CH} } \right)\\ = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CH}  + B{C^2} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CH} \\ = AB.BC.\cos {60^0} + AB.CH.\cos {90^0} + B{C^2} + BC.CH.\cos {120^0}\\ = a.a.\frac{1}{2} + {a^2} + a.\frac{{3a}}{2}.\left( { - \frac{1}{2}} \right)\\ = \frac{{{a^2}}}{2} + {a^2} - \frac{{3{a^2}}}{4} = \frac{{3{a^2}}}{4}.\end{array}\)

2. \(A\left( {2; - 3} \right),\,\,\,B\left( {1; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - 1;\,\,1} \right).\)

a) \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow i - 3\overrightarrow j  \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {3; - 3} \right) =  - 3\left( { - 1;\,\,1} \right).\)  

Ta thấy:\(\overrightarrow u  =  - 3\overrightarrow {AB}  \Rightarrow \overrightarrow u ,\,\,\,\overrightarrow {AB} \) cùng phương.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt 2 \\\left| {\overrightarrow u } \right| = 3\sqrt 2 \end{array} \right.\) \( \Rightarrow k = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|:\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 2 :3\sqrt 2  = \frac{1}{3}.\)

image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247