Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau: 1. P +...

Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau: 1. P + O 2  → 4. Al + O 2  → 2. S + O 2  → 5. Cu + O 2  → 3. Na + O 2  → 6. Mg+ O 2  → Bài 2: Lập CTHH của các oxit sau: kali o

Câu hỏi :

Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau: 1. P + O 2  → 4. Al + O 2  → 2. S + O 2  → 5. Cu + O 2  → 3. Na + O 2  → 6. Mg+ O 2  → Bài 2: Lập CTHH của các oxit sau: kali oxit, kẽm oxit, canxi oxit, nitơ đioxit, cacbon oxit, lưu huỳnh trioxit, sắt(III) oxit. Bài 3: Cho biết oxit nào là oxit kim loại ? oxit phi kim ?: FeO, Li 2 O, Fe 3 O 4 , Cu 2 O, BaO, PbO, SO 2 , CO 2 , N 2 O 5 , P 2 O 5 . Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong lọ đựng khí O 2 . 1. Tính thể tích khí O 2 (đktc) cần dùng. 2. Tính khối lượng nhôm oxit thu được. 3. Để có lượng oxi trong lọ trên cần nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO 4 . Bài 5: Đốt 16,8 g Fe trong bình đựng 6,72 lít khí O 2  (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Chất nào còn dư sau phản ứng? Nếu dư khối lượng bằng bao nhiêu. 2. Tính khối lượng oxit thu được. Bài 6: Đốt 3,72 gam photpho (P) trong 1 bình kín chứa khí Oxi (đktc), sau phản ứng thu được m gam điphotpho pentaoxit (P 2 O 5 ) a. Viết PTHH xảy ra b. Tính m ? c. Tính thể tích oxi đã dùng trong phản ứng (đktc). d. Tính thể tích không khí cần dùng (Biết trong không khí Oxi chiếm 20%)

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 1 

1, 4P +  $5O_{2}$ $→^{t^0}$ $2P_2O_5$

2, S + $O_{2}$ $→^{t^0}$ $SO_{2}$ 

3, 4Na +  $O_{2}$ $→^{t^0}$ $2Na_2O$ 

4,  4Al + $3O_{2}$ $→^{t^0}$  $2Al_{2}O_3$ 

5, 2Cu + $O_{2}$ $→^{t^0}$ $2CuO$ 

6,2Mg + $O_{2}$ $→^{t^0}$ $2MgO$

Bài 2 

Kali oxit : $K_{2}O$ 

Kẽm oxit : ZnO

Canxi oxit : CaO

nitơ oxit : $NO_2$

cacbon  oxit : $CO$

lưu huỳnh trioxit : $SO_3$

Sắt (III) oxit : $Fe_{2}O_3$ 

Bài 3 

Oxit kim loại : $FeO$ $Li_2O$ , $Fe_3O_4$ , $Cu_2O$ , $BaO$ , $PbO$ , 

Còn lại là oxit phi kim

Bài 4 

4Al + $3O_{2}$ $→^{t^0}$  $2Al_{2}O_3$ 

$n_{Al}$ = $m_{Al}$ :$M_{Al}$ = 0,2 (mol)

==>$n_{O_2}$ = 0,2 .3 : 4 = 0,15 (mol)

$n_{Al_{2}O_3}$ = 0,2 .2 :4 =0,1 (mol)

$V_{O_2}$ = $n_{O_2}$ .22,4 = 3,36 (l)

$m_{Al_{2}O_3}$ = $n_{Al_{2}O_3}$ . $M_{Al_{2}O_3}$ = 16 (g)

c, Ta có PTHH

2$KMnO_4$ $→^{t^0}$ $K_{2}MnO_4$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$ ↑ 

==> $n_{KMnO_4}$ = 0,15 .2 = 0,3 (mol)

=> $m_{KMnO_4}$ = $n_{KMnO_4}$ . $M_{KMnO_4}$ = 47,4 (g)

Bài 5 

$n_{Fe}$ = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)

$n_{O_2}$ = $V_{O_2}$ : 22,4 = 0,3 (mol)

Ta có PTHH

3Fe + $2O_{2}$ $→^{t^0}$ $Fe_{3}O_4$ 

3      :      2           :   1 

Ta so sánh tỉ lệ 

$\frac{0,3}{3}$ < $\frac{0,3}{2}$

==> $O_{2}$ dư

$n_{O_2 phản ứng }$ = 0,2 (mol)

==> $n_{O_2 dư}$ = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)

$m_{O_2 dư}$ = $n_{O_2 dư}$  . $M_{O_2}$ = 3,2 (g)

$n_{Fe_3O_4}$ = 0,1 (mol)

==> $m_{Fe_3O_4}$ = $n_{Fe_3O_4}$ . $M_{Fe_3O_4}$ = 0,1 . 232 = 23,2 (g)

Bài 6 

a, 4P +  $5O_{2}$ $→^{t^0}$ $2P_2O_5$

$n_{P}$= $m_{P}$ :$M_{P}$ = 0,12 (mol)

==> $n_{P_2O_5}$ = 0,06 (mol)

$n_{O_2}$ = 0,15 (mol)

$m_{P_2O_5}$ = $n_{P_2O_5}$ . $M_{P_2O_5}$ = 8,52 (g)

$V_{O_2}$= $n_{O_2}$ . 22,4 = 3,36 (l)

d, $\frac{V_{O_2}}{V_{Không khí}}$ = 20% = $\frac{1}{5}$

==> $V_{O_2}$ . 5 = $V_{KK}$ = 16,8 (g)

Thảo luận

-- BT LM ĐỊA K
-- GIÚP MỚI

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247