Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
Câu `12` `:` `bbC`
`Cu+H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CuO +H_2O`
Câu `13` `:` `bbA`
`V=200(ml)=0,2(l)`
`n_{CuSO_4}=m/M=16/160=0,1(mol)`
`C_{M_(CuSO_4}) = n/V = (0,1)/(0,2)=0,5(M)`
Câu `14` `:` `bbC`
`@` Lý thuyết SGK/ Bài Nồng độ dung dichk
Câu `15` `:` `bbA`
`m_{H_2SO_4}=150.14%=21(g)`
Câu `16` `:` `bbA`
`@` Tất cả là Oxit ở `B`
`@` Ở `C` có `KOH` là Bazơ
`@` `HCl` ở `D` là Axit.
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 12:
Đáp án : C. CuO
→ Ở nhiệt độ cao khí H2( hiđrô ) chỉ khử được các oxit có kim loại đứng sau Al ( nhôm ) tong dãy điện hóa.
Các kim loại đứng sau Al là : Al > Zn > Fe > ... > Cu >...
Câu 13:
Đáp án: A. 0,5M
Đổi : 200 ml = 0,2 lít
Số mol của nCuSO4 là :
nCuSO4= `m/M` = `16/( 64 + 32 + 16 × 4 )` ⇔ `16/160` = 0,1 ( mol )
Nồng độ mol của dung dịch là :
CM = `n/V` = `0,1/0,2` = 0,5M
Đáp số : 0,5M
Câu 14:
Đáp án : C. Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Câu 15:
Đáp án A : 21 g
Ta có khối lượng H2SO4 chính là khối lượng chất tan:
Nên: mH2SO4 = `( mdd × C% )/100%` = `(150 × 14%)/100%` = 21 g
Câu 16:
Đáp án: A.
Muối : Kim loại + Gốc axit
Gốc axit gồm :CO3 , SO3,Cl,NO3,PO4,…
Kim loại gồm: Na,Mg,Kali,...
Câu A : Tất cả đều là muối ( đúng )
Câu B: Có Oxitbazơ, Oxitaxit ( sai )
Câu C: Tất cả đều là Bazơ ( sai )
Câu D Tất cả đều là axit ( sai )
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247