Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`5)`
`Mg_2O` sai `->MgO:` Magie oxit
`CuO_2` sai `->CuO` : đồng `(II)` oxit
`NaCO_3` sai `->Na_2CO_3:` natri cacbonat
`HSO_4` sai `->H_2SO_4:` Axit sunfuric
`CaHCO_3` sai `->Ca(HCO_3)_2` : Canxi hiđro cacbonat
`Al_3O_2` sai `->Al_2O_3:` Nhôm oxit
`SO` sai `->SO_2` hoặc `SO_3` : Lưu huỳnh đioxit hoặc trioxit
`MgCl` sai `->MgCl_2:` Magie clorua
`Zn(SO_4)_2` sai `->ZnSO_4` : Kẽm sunfat
`Al(OH)_2` sai `->Al(OH)_3` : Nhôm hiđroxit
`KSO_4` sai `->K_2SO_4:` Kali sunfat
`Pb_2O` sai `->PbO` : Chì oxit
`Fe_2(PO_4)_3` sai `->Fe_3(PO_4)_2:` Sắt `(III)` photphat
`6)`
Magie cacbonat : `MgCO_3`
Kali clorua : `KCl`
Kẽm clorua : `ZnCl_2`
Axit photphoric : `H_3PO_4`
Bari hiđroxit : `Ba(OH)_2`
Natri hiđrosunfat : `NaHSO_4`
Kẽm đihiđrophotphat : `Zn(H_2PO_4)_2`
Đồng `(II)` Oxit : `CuO`
Thủy ngân `(II)` clorua : `HgCl_2`
Magie hiđroxit : `Mg(OH)_2`
Kali photphat : `K_3PO_4`
Lưu huỳnh trioxit : `SO_3`
Magie oxit : `MgO`
Bạc nitrat : `AgNO_3`
Canxi hiđrocacbonat : `Ca(HCO_3)_2`
Axit sunfuric : `H_2SO_4`
Natri sunfit : `Na_2SO_3`
Sắt `(III)` sunfat : `Fe_2(SO_4)_3`
Sắt `(II)` sunfua `(text{không có sắt II hiđro sunfua})` : `FeS`
Lưu huỳnh đioxit : `SO_2`
`text{# Yor}`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247