Trang chủ Vật Lý Lớp 12 Câu 1: Phương trình dao động của một vật là...

Câu 1: Phương trình dao động của một vật là x = 6cos(4pi t + pi/6) cm xác định li độ, vận tốc, gia tốc tại thời điểm t = 0,25s. Câu 2: Cho mạch điện như hình v

Câu hỏi :

Câu 1: Phương trình dao động của một vật là x = 6cos(4pi t + pi/6) cm xác định li độ, vận tốc, gia tốc tại thời điểm t = 0,25s. Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: U_AB = 220cos100pi t (V); R = 40 ôm, C = 10^-4/pi (F); L = 2/pi H, I= căn 2 A; cos phi= 1; X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (R_0, L_0 (thuần), C_0) mắc nối tiếp. a. Tính cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện? b. Tổng trở của đoạn mạch AN? c. Hỏi X chứa những linh kiện gì, giá trị của các linh kiện đó? Trả lời hộ mình câu 1 và câu 2 với

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

câu 1

$\left\{ \begin{array}{l}
x =  - 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)\\
v = 12\pi \left( {cm/s} \right)\\
a = 831,38\left( {cm/{s^2}} \right)
\end{array} \right.$

câu 2

$\begin{array}{l}
a.{Z_L} = 200\left( \Omega  \right)\\
{Z_C} = 100\left( \Omega  \right)\\
b.{Z_{AN}} = 20\sqrt {29} \left( \Omega  \right)\\
c.NB:{C_1},{R_1}\\
{C_1} = {\kern 1pt} \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)\\
{R_1} = 70\left( \Omega  \right)
\end{array}$

Giải thích các bước giải:

$\begin{array}{l}
x = 6\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\\
 \Rightarrow v =  - 24\pi \sin \left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\\
t = 0,25\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 6\cos \left( {4\pi .0,25 + \frac{\pi }{6}} \right) =  - 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)\\
v =  - 24\pi \sin \left( {4\pi .0,25 + \frac{\pi }{6}} \right) = 12\pi \left( {cm/s} \right)\\
a =  - {\omega ^2}x =  - {\left( {4\pi } \right)^2}.\left( { - 3\sqrt 3 } \right) =  831,38\left( {cm/{s^2}} \right)
\end{array} \right.\\
\end{array}$

CÂU 2

$\begin{array}{l}
a.{Z_L} = L\omega  = \frac{2}{\pi }.100\pi  = 200\left( \Omega  \right)\\
{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }.100\pi }} = 100\left( \Omega  \right)\\
b.{Z_{AN}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{40}^2} + {{\left( {200 - 100} \right)}^2}}  = 20\sqrt {29} \left( \Omega  \right)
\end{array}$

c. 

mạch AN có tính cảm kháng mà $\cos \varphi  = 1$

nên $NB:{C_1},{R_1}$

$\begin{array}{l}
 \Rightarrow {Z_L} = {Z_C} + {Z_{{C_1}}}\\
 \Rightarrow 200 = 100 + \frac{1}{{\omega {C_1}}}\\
 \Rightarrow \frac{1}{{100\pi {C_1}}} = 100\\
 \Rightarrow {C_1} = {\kern 1pt} \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)\\
{Z_{AB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{I} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = 110\\
{Z_{AB}} = {R_1} + R\\
 \Rightarrow 110 = 40 + {R_1}\\
 \Rightarrow {R_1} = 70\left( \Omega  \right)
\end{array}$

Thảo luận

-- Bạn có thể làm hộ mình nốt câu 3 được ko

Lời giải 2 :

Đáp án:

{x=−33(cm)v=12π(cm/s)a=831,38(cm/s2)

Giải thích các bước giải:

x=6cos⁡(4πt+π6)⇒v=−24πsin⁡(4πt+π6)t=0,25⇒{x=6cos⁡(4π.0,25+π6)=−33(cm)v=−24πsin⁡(4π.0,25+π6)=12π(cm/s)a=−ω2x=−(4π)2.(−33)=831,38(cm/s2)

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247