`-` Lấy mỗi chất một lượng xác định làm mẫu thử,đánh số tương ứng
`-` Cho dung dịch `Na_2CO_3` vào từng lọ dung dịch
`+` Xuất hiện kết tủa : `MgCl_2,BaCl_2`
`PTHH:`
`MgCl_2+Na_2CO_3->MgCO_3↓+2NaCl`
`BaCl_2+Na_2CO_3->BaCO_3↓+2NaCl(I)`
`+` Có khí bay lên `:H_2SO_4`
`PTHH:`
`Na_2CO_3+H_2SO_4->Na_2SO_4+CO_2↑+H_2O`
`+` Không hiện tượng `:K_2CO_3`
`-` Lấy `2` kết tủa ở trên hòa tan vào dung dịch `H_2SO_4` đã phân biệt
`+` Thu được dung dịch thì chất ban đầu là `MgCl_2`
`PTHH:`
`MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+CO_2+H_2O`
`+` Thu được kết tủa thì chất ban đầu là `BaCl_2`
`PTHH:`
`BaCO_3+H_2SO_4->BaSO_4↓+CO_2+H_2O`
Giải thích các bước giải:
`@` Trích các chất ra từng mẫu thử cho tác dụng với quỳ tím :
`+` Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : `H_2SO_4`
`+` Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : `MgCl_2\ , BaCl_2\ , K_2CO_3\ (1)`
`@` Cho các chất ở nhóm `(1)` tác dụng với dung dịch `H_2SO_4` vừa nhận biết :
`+` Mẫu thử tan , có sủi bọt khí : `K_2CO_3`
`Pt:K_2CO_3+H_2SO_4->K_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O`
`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng : `BaCl_2`
`Pt:BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4\downarrow+2HCl`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng : `MgCl_2`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247