Trang chủ Vật Lý Lớp 8 Cho mạch điện như hình vẽ: R1=15Ω, R2= 10Ω, R3=12Ω,...

Cho mạch điện như hình vẽ: R1=15Ω, R2= 10Ω, R3=12Ω, U=12V, bỏ qua điện trở ampe kế a) Cho R4=12Ω. Tính cường độ dòng điện và chỉ rõ chiều dòng điện qua ampe kế

Câu hỏi :

Cho mạch điện như hình vẽ: R1=15Ω, R2= 10Ω, R3=12Ω, U=12V, bỏ qua điện trở ampe kế a) Cho R4=12Ω. Tính cường độ dòng điện và chỉ rõ chiều dòng điện qua ampe kế b) Hỏi như câu a nhưng cho R4=8Ω c) Tính R4 khi dòng điện qua ampe kế có chiều từ C đến D và cường độ dòng điện là 0,2A

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

a) \(0,1A\)

b) \(0A\)

c) \(20\Omega \)

Giải thích các bước giải:

Mạch gồm: (R1 // R2) nt (R3 // R4)

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}
{R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15.10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \\
{R_{34}} = \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{12.12}}{{12 + 12}} = 6\Omega \\
R = {R_{12}} + {R_{34}} = 6 + 6 = 12\Omega \\
I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{12}} = 1A\\
{I_1} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}.I = \dfrac{{10}}{{15 + 10}}.1 = 0,4A\\
{I_3} = \dfrac{{{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}}.I = \dfrac{{12}}{{12 + 12}}.1 = 0,5A\\
{I_A} = {I_3} - {I_1} = 0,5 - 0,4 = 0,1A
\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}
{R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15.10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \\
{R_{34}} = \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{12.8}}{{12 + 8}} = 4,8\Omega \\
R = {R_{12}} + {R_{34}} = 6 + 4,8 = 10,8\Omega \\
I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{10,8}} = \dfrac{{10}}{9}A\\
{I_1} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}.I = \dfrac{{10}}{{15 + 10}}.\dfrac{{10}}{9} = \dfrac{4}{9}A\\
{I_3} = \dfrac{{{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}}.I = \dfrac{8}{{12 + 8}}.\dfrac{{10}}{9} = \dfrac{4}{9}A\\
{I_A} = {I_3} - {I_1} = \dfrac{4}{9} - \dfrac{4}{9} = 0A
\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}
{R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15.10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \\
{R_{34}} = \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{12{R_4}}}{{12 + {R_4}}}\\
R = {R_{12}} + {R_{34}} = 6 + \dfrac{{12{R_4}}}{{12 + {R_4}}} = \dfrac{{18{R_4} + 72}}{{12 + {R_4}}}\\
I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12\left( {12 + {R_4}} \right)}}{{18{R_4} + 72}}\\
{I_1} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}.I = \dfrac{{10}}{{15 + 10}}.\dfrac{{12\left( {12 + {R_4}} \right)}}{{18{R_4} + 72}} = \dfrac{{4,8\left( {12 + {R_4}} \right)}}{{18{R_4} + 72}}\\
{I_3} = \dfrac{{{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}}.I = \dfrac{{{R_4}}}{{12 + {R_4}}}.\dfrac{{12\left( {12 + {R_4}} \right)}}{{18{R_4} + 72}} = \dfrac{{12{R_4}}}{{18{R_4} + 72}}\\
{I_A} = {I_3} - {I_1} = \dfrac{{12{R_4}}}{{18{R_4} + 72}} - \dfrac{{4,8\left( {12 + {R_4}} \right)}}{{18{R_4} + 72}} = 0,2\\
 \Rightarrow {R_4} = 20\Omega 
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247