1. has
-> have a haircut: cắt tóc
Chủ ngữ là she, số ít nên have chuyển thành has.
2. have
-> have breakfast: ăn sáng
hiện tại đơn, chủ ngữ là I nên giữ nguyên have
3. have
-> have a holiday: có kì nghỉ lễ
Chủ ngữ là I/We/you/they/danh từ số nhiều thì động từ (have) vẫn giữ nguyên
4. have
-> Họ không ăn sáng mỗi sáng.
don't/doesn't+ VBI
5. have
-> Linh không thường ăn trưa.
don't/doesn't+ VBI
6. have
-> they thì động từ giữ nguyên, có everyday dấu hiệu thì hiện tại đơn S + V ...
7. have
-> chủ ngữ là we thì động từ giữ nguyên
Dịch: chúng tôi có những tấm poster.
8. has
-> chủ ngữ là He/She/it/danh từ số ít+ V thêm s/es nên động từ have đổi thành has.
Dịch: Cô ấy có rất nhiều bạn nước ngoài.
9. has
-> hiện tại đơn (always), Nicky là chủ ngữ số ít nên dùng has.
10. has
-> dịch: Anh ấy có vài quả chuối
Chủ ngữ là he nên dùng has
*He,She,It +Vs/es (o,s,x,ch,sh,z)
* I, You, We, They +V
1: She has a new haircut today.
2: I usually have breakfast at 6 a.m.
3: We have a holiday in October every year.
4: They don't have breakfast every morning.
5: Linh doesn't usually has lunch.
6: They have breakfast together everyday.
7: We have some posters.
8. She has many foreign friends.
9: Nicky always has lunch at a Japan restaurant.
10: He has some bananas.
------Hết------
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247