1.
in => her
2.
you=> your
3.
Its a=> My
4.
my=> me
5.
your=> yours
*THTD:
1. Diễn tả sở thích, thói quen.
2. Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại.
3. Diễn tả sự thật hiển nhiên.
4. Diễn tả thói quen
5. Lịch trình, thời khóa biểu.
$\text{#Linh}$
`1`. She watches TV in her free time
→ Mình đã thêm ''her'' vào ''free time'' vì đây là chỉ về thời gian rảnh của cô ấy
`2`. Can I borrow you new sunglasses?
→ Can I borrow your new sunglasses?
⇒ Đây là mượn cái gì đó của bạn, không phải là mượn bản thân bạn nên ta chuyển thành ''your''
`3`. It's a birthday on Sunday. I'm having a party.
→ My birthday is on Sunday. I'm having a party
`4`. My mom bought my some new trainers for school.
→ My mom bought me some new trainers for school.
`5`. This jacket isn't your. Its mine.
→ This jacket isn't yours. It's mine
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247