Đáp án:
`p=9440(Pa)`
Giải thích các bước giải:
`@` Tóm tắt :
`h_1 = 4(cm) = 0,04(m)`
`h=44(cm)=0,44(m)`
`D_2 =1000(kg//m^3)`
`D_1 = 13600(kg//m^3)`
`---------`
`p=?`
`@` Bài làm :
Trọng lượng riêng của nước :
`d_2 = 10.D_2 = 10.13600=136000(N//m^3)`
Trọng lượng riêng của thủy ngân :
`d_1 = 10 . D_1 = 10. 1000 = 10000(N//m^3)`
Áp suất tính từ đáy cốc lên bề mặt phân cách giữa Thủy ngân và nước :
`p_1 = d_1 . h_1 = 136000 . 0,04 = 5440(Pa)`
Độ cao mực nước :
`h_2 =h-h_1 = 0,44 - 0,04 = 0,4 (m)`
Áp suất tính từ đáy nước lên mặt thoáng :
`p_2 = d_2 . h_2 = 10000 . 0,4 = 4000(Pa)`
Áp suất các chất lỏng lên đáy cốc :
`p=p_1 + p_2 = 5440 + 4000 = 9440(Pa)`.
Tt
h=44cm
h2=4cm=0,04m
D1=1000kg/m³
D2=13600kg/m³
p=?N/m²
Giải:
Ta có:D1=1000kg/m³⇒d1=D1.10=1000.10=10000N/m³
D2=13600kg/m³⇒d2=D2.10=13600.10=136000N/m³
+Độ cao của nước là:
h1=h-h2=44-4=40(cm)=0.4(m)
+Áp suất của nước và thủy ngân t/d lên đáy cốc là:
p1=d1.h1=10000.0,4=4000(N/m²)
p2=d2.h2=136000.0,04=5440(N/m²)
+Áp suất của các chất lỏng tác dụng lên cốc là:
p=p1+p2=4000+5440=9440(N/m2)
#nhauyyen
Giải thích các bước giải:
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247