Trang chủ Toán Học Lớp 12 Mọi ng ơi. Giúp mình giải câu 1-3 bài 6.4...

Mọi ng ơi. Giúp mình giải câu 1-3 bài 6.4 và câu 1-3-5 bài 5.2 với ạBài 6.4. Tìm nghiệm riêng của các phương trình vi phân tuyến tính ip 1 sau đây: G/ y +y cos

Câu hỏi :

Mọi ng ơi. Giúp mình giải câu 1-3 bài 6.4 và câu 1-3-5 bài 5.2 với ạ

image

Lời giải 1 :

Bài 6.4:

1) $y' + y\cos x = \sin x\cos x\quad (1)$

Nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng có dạng:

$\quad y = C.e^{\displaystyle\int -\cos xdx}$

$\Leftrightarrow y = C.e^{-\sin x}$

Do đó nghiệm tổng quát của $(1)$ có dạng:

$\quad y = C(x).e^{-\sin x}$

$\Rightarrow y' = C'(x).e^{-\sin x} - C(x).\cos x.e^{-\sin x}$

Thay vào $(1)$ ta được:

$\quad C'(x).e^{-\sin x} - C(x).\cos x.e^{-\sin x} + C(x).e^{-\sin x}.\cos x = \sin x\cos x$

$\Leftrightarrow C'(x)= \sin x\cos xe^{\sin x}$

$\Leftrightarrow C(x)= \sin xe^{\sin x} - e^{\sin x} + C_1$

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là:

$\quad y = \sin x - 1 + C_1e^{-\sin x}$

Ta lại có:

$\quad y(0)= 0$

$\Leftrightarrow\sin0 - 1 + C_1.e^{-\sin0}= 0$

$\Leftrightarrow C_1 = 1$

Vậy phương trình có nghiệm là:

$y = \sin x + e^{-\sin x} - 1$

3) $y' + \dfrac{n}{x}y = \dfrac{a}{x^n}\quad (3)$

Nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng có dạng:

$\quad y = C.e^{\displaystyle\int-\dfrac{n}{x}dx}$

$\Leftrightarrow y = C.e^{-n\ln x}$

$\Leftrightarrow y = C.x^{-n}$

Do đó nghiệm tổng quát của $(3)$ có dạng:

$\quad y = C(x).x^{-n}$

$\Rightarrow y' = C'(x).x^{-n} - n.x^{-n-1}.C(x)$

Thay vào $(3)$ ta được:

$\quad C'(x).x^{-n} - n.x^{-n-1}.C(x) + \dfrac{n}{x}\cdot C(x)\cdot x^{-n} = \dfrac{a}{x^n}$

$\Leftrightarrow C'(x)= a$

$\Leftrightarrow C(x)= ax + C_3$

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là:

$\quad y = ax^{-n+1} + C_3x^{-n}$

Ta lại có:

$\quad y(1)= 0$

$\Leftrightarrow a.1^{-n+1} + C_3.1^{-n} = 0$

$\Leftrightarrow C_3 = - a$

Vậy phương trình có nghiệm là:

$y = ax^{-n}(x -1)$

Bài 5.2:

1) $D = \{(x;y): 0\leqslant x \leqslant 1; 0 \leqslant y \leqslant x\}$

$\Rightarrow D =\{(y;x): 0\leqslant y \leqslant; y\leqslant x \leqslant 1\}$

Ta được:

$\quad I =\displaystyle\int\limits_0^1dy\displaystyle\int\limits_y^1f(x,y)dx$

3) $D =\{(x;y): 0 \leqslant x \leqslant 1; 0 \leqslant y \leqslant x^3\}$

$\Rightarrow D =\{(y;x): 0 \leqslant y \leqslant 1; 0 \leqslant x \leqslant \sqrt[3]{y}\}$

Ta được:

$I = \displaystyle\int\limits_0^1dy\displaystyle\int\limits_0^{\sqrt[3]{y}}f(x,y)dx$

5) $D =\{ (x;y): 0 \leqslant x \leqslant 2; x^2 \leqslant y \leqslant 2x\}$

$\Rightarrow D =\left\{(y;x): 0 \leqslant y \leqslant 4; \sqrt y \leqslant x \leqslant \dfrac y2\right\}$

Ta được:

$I = \displaystyle\int\limits_0^4dy\displaystyle\int\limits_{\sqrt y}^{\tfrac y2}f(x,y)dx$

Thảo luận

-- Cảm ơn bạn nhiều nha

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247