* Viết lại đề:
+ TH1:
$P_{1}$: bò đực đen × bò cái vàng (I)
F1: 1 bê đen, 1 bê vàng
+ TH2:
$P_{2}$: bò đực đen × bò cái vàng (II)
F1: 1 bê đen, 1 bê vàng
+ TH3:
$P_{3}$: bò đực đen × bò cái $X$(III)
F1: bê vàng
# Giải:
a.
* Xét cặp $P_{2}$, bò đen lai với bò đen sinh được bò vàng
$→$ đen trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước:
$A:$ đen
$a:$ vàng
+TH1:
P bò đực đen($A-$) lai bò cái vàng($aa$) sinh đời con có con vàng($aa$)
$→$ nhận 1 alen $a$ từ bố
$⇒$ Bò đực có kiểu gen dị hợp($Aa$)
Sơ đồ lai:
P: $♂Aa$ × $♀aa$
G: $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)$ × $a$
F1: $\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa$
TLKH: $50\%$ bê đen: $50\%$bê vàng
$\text{+ TH2}$
bò đực đen($Aa$) lai bò cái đen($A-$), đời con có bê vàng($aa$)
$→$nhận 1 alen $a$ từ bố, 1 alen $a$ từ mẹ
$⇒$ Bò cái cũng có kiểu gen dị hợp($Aa$)
Sơ đồ lai:
P: $♂Aa$ × $♀Aa$
G: $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)$ × $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)$
F1: $\frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa$
TLKH: $75\%$bê đen: $25\%$bê vàng
$\text{+ TH3}$
Bò đực đen($Aa$) lai bò $X$, đời con có bê vàng($aa$)
$→$ nhận 1 alen $a$ từ bố, 1 alen $a$ từ mẹ
$⇒$ Trong kiểu gen bò cái chắc chắn phải có $a(Aa$ hoặc $aa)$
$P_{I}:$ $♂Aa$ × $♀Aa$
G: $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)$ × $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)$
F1: $\frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa$
TLKH: $75\%$bê đen: $25\%$bê vàng
$P_{II}$: $♂Aa$ × $♀aa$
G: $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)$ × $a$
F1: $\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa$
TLKH: $50\%$ bê đen: $50\%$bê vàng
b.
Để đời con có bê đen ($A-$) thì bò bố mẹ ít nhất 1 bên phải có alen $A$ ($AA;Aa$), bên còn lại tùy ý
$+$ TH1: Cả 2 bên P đều thuần chủng đen:
P: $AA$ × $AA$
$+$ TH2: 1 bên thuần chủng trội, bên còn lại dị hợp
P: $♂AA$ × $♀Aa$
hoặc
P: $♂Aa$ × $♀AA$
$+$ TH3: 1 bên thuần chủng trội, bên còn lại thuần chủng lặn
P: $♂AA$ × $♀aa$
hoặc
P: $♂aa$ × $♀AA$
$+$ TH4: 1 bên dị hợp, bên còn lại thuần chủng lặn
P: $♂Aa$ × $♀aa$
hoặc
P: $♂aa$ × $♀Aa$
$+$ TH5: cả 2 bên đều dị hợp
P: $♂Aa$ × $♀Aa$
Đáp án:
a.
· Trường hợp 2:
- Cho bò đực đen lai với bò cái đen thu được đời con có một con bê đen và một con bê vàng
→ Tính trạng lông đen là tính trạng trội
* Quy ước:
A - Lông đen
a - Lông vàng
- Con bê vàng có kiểu gen aa, con bê này nhận một giao tử a từ cả bố và mẹ
→ P có kiểu gen Aa × Aa
* Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Lông đen : 25% Lông vàng
· Trường hợp 1:
* Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Lông đen : 50% Lông vàng
· Trường hợp 3:
- Con bê vàng có kiểu gen aa, nhận một giao tử a từ cả bố và mẹ
→ P có kiểu gen Aa × Aa hoặc Aa × aa
* Sơ đồ lai 1:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Lông đen : 25% Lông vàng
* Sơ đồ lai 2:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Lông đen : 50% Lông vàng
b.
- Để F1 có kiểu hình lông đen thì P phải có kiểu gen:
· P: AA (Lông đen) × AA (Lông đen)
· P: AA (Lông đen) × Aa (Lông đen)
· P: AA (Lông đen) × aa (Lông vàng)
· P: Aa (Lông đen) × aa (Lông vàng)
· P: Aa (Lông đen) × Aa (Lông đen)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247