1 a
2 b
3 a
4 c
5 d
6 a
7 d
8 b
9 a
10 d
11 a
12 b
13 c
14 d
15 b
16 d
17 a
18 a
19 b
21 a
20 c
22 b
23 a
hết nhé bn
I, đề không có phần gạch chân
II
6, A – go (used to do something: đã từng làm gì)
7, B – for (for + khoảng thời gian)
8, C – will (câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu])
9, B – is (câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu])
10, A – met (quá khứ đơn)
11, C – which (thay thể cho cả sự việc được nhắc đến trong mệnh đề trước, sau “,” dùng Which)
12, D – working (enjoy doing something: thích làm việc gì)
13, B – In spite of (In spite of N/ Ving: mặc kệ việc gì)
14, A – who (thay thế cho “a nurse” ở vị trí chủ ngữ)
15, A – is going to fall
16, C – has lived
17, C – had left
18, B – to seeing (look forward to Ving: mong chờ việc gì)
19, A – How far
20, B – cartoon
21, B – Thanks to
22, A – contact
23, D – Good idea
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247