Câu $1$: Nơi thụ tinh diễn ra ở bóng vòi trứng
$A$
Câu $2$: Khi trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc( phần chức năng) tử cung gây nên hiện tượng kinh nguyệt
$A$
Câu $3$:Thời gian tồn tại của tinh trùng trong tử cung có thể tới $5$ ngày
$D$
Câu $4$: Tử cung là nơi đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh
$B$
Câu $5$: Điều tiết để đưa ảnh rơi đúng trên màng lưới là chức năng của thể thủy tinh
$C$
Câu$6$: Vòi nhĩ có vai trò thông khí và dẫn lưu của tai giữa và xoang chủm
$D$
Câu $7$:Việc tránh thai giúp cho các cặp vợ chồng sinh đẻ chụ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình
$A$
Câu $8$:Hệ bài tiết nước tiểu gồm thận , niệu quản, bàng quang, niệu đạo
$D$
Câu $9$: Điều tiết để đưa ảnh rơi đúng trên màng lưới là chức năng của thể thủy tinh( lặp lại câu $5$)
$C$
Câu $10$: tuyến ruột là tuyến ngoại tiết, các tuyến còn lại là tuyến nội tiết
$C$
Câu $11$: Tuyến nào dưới đây là tuyến pha : tuyến sinh dục
Tuyến pha là tuyến vừa ngoại tiết vừa nội tiết
$D$
Câu $12$. Ơstrogen không gây nên biến đổi nào sau đây ở tuổi dậy thì
$D$. Tăng cường chuyển hóa chất đường, chất khoáng
Câu $13$. Các tác nhân nào thường gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
$D$. Các vi khuẩn gây bệnh, các chất độc trong thức ăn, khẩu phần ăn không hợp lý.
Câu $14$. Hậu quả của việc da bẩn là:
$D$. Gây các bệnh ngoài da như ngứa ngáy, nổi mẫn đỏ, ghẻ; tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh; hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi
Câu $15$. Trong cơ thể thận là cơ quan thực hiện chức năng
$B$. Bài tiết
Câu $16$. Thận có $2$ triệu đơn vị chức năng( nephron) để lọc máu và hình thành nước tiểu
$A$
Câu $17$. Cận thị là:
$D$. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
Câu $18$. Tuyến giáp tiết ra hoocmon Canxitonin, tiroxin( có $2$ loại là $T3,T4$)
$C$
Câu $19$. Giai đoạn hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở ống thân( ống lượn gần , quai henle, ống lượn xa, ống góp)
$D$. Ống thận
Câu $20$. Ở nam giới, testôstêrôn do loại tế bào kẽ hay còn gọi là tế bào Leydig tiết ra
$D$. Tế bào kẽ
Câu $21$. Sỏi thận xảy ra do sự kết tinh giữa muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu
$A$
Câu $22$. Tuyến tụy là $1$ tuyến pha, Vừa có chức năng nội tiết( tiết hoocmon điều hòa đường huyết) vừa có chức năng ngoại tiết( tiết dịch tụy)
$A$
Câu $23$. Tủy sống nằm trong Xương cột sống
$A$
Câu $24$. Nhịn tiểu có hại cho hệ bài tiết
$B$
Câu $25$. Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu
$B$
Câu $26$. Não nằm trong Hộp sọ
$C$
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Nơi thụ tinh diễn ra ở?
A. 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài
Câu 2. Khi trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra sẽ gây nên hiện tượng:
A. Kinh nguyệt
Câu 3. Thời gian tồn tại của tinh trựng là:
D. 3 - 5 ngày
Câu 4. Tử cung là nơi:
B. Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh
Câu 5. Điều tiết để đưa ảnh rơi đúng trên màng lưới là chức năng của:
C. Thể thủy tinh
Câu 6. Vòi nhĩ có vai trò:
D. Cân bằng áp xuất 2 ben màng nhĩ
Câu 7. Việc tránh thai giúp cho các cặp vợ chồng:
B. Bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em
Câu 8. Hệ bài tiết nước tiểu gồm?
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Câu 9. Điều tiết để đưa ảnh rơi đúng trên màng lưới là chức năng của:
C. Thể thủy tinh
Câu 10. Tuyến nào sau đây là tuyến ngoại tiết?
C. Tuyến ruột
Câu 11. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha?
D. Tuyến sinh dục
Câu 12. Ơstrogen không gây nên biến đổi nào sau đây ở tuổi dậy thì?
D. Tăng cường chuyển hóa chất đường, chất khoáng
Câu 13. Các tác nhân nào thường gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
D. Các vi khuẩn gây bệnh, các chất độc trong thức ăn, khẩu phần ăn không hợp lý.
Câu 14. Hậu quả của việc da bẩn là:
D. Gây các bệnh ngoài da như ngứa ngáy, nổi mẫn đỏ, ghẻ; tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh; hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi
Câu 15. Trong cơ thể thận là cơ quan thực hiện chức năng nào?
B. Bài tiết
Câu 16. Thận có bao nhiêu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu?
A. 2 triệu đơn vị chức năng
Câu 17. Cận thị là:
D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
Câu 18. Tuyến giáp tiết ra hoocmon nào sau đây:
C. Canxitonin, tiroxin
Câu 19. Giai đoạn hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở đâu?
A. Ống đẫn tiểu.
Câu 20. Ở nam giới, testôstêrôn do loại tế bào nào tiết ra?
D. Tế bào kẽ
Câu 21. Căn bệnh nào dưới đây xảy ra do sự kết tinh giữa muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu?
A. Sỏi thận
Câu 22. Chức năng của tuyến tụy là:
A. Tiêu hóa và điều hòa nồng độ đường trong máu
Câu 23. Tủy sống nằm trong:
A. Xương cột sống
Câu 24. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết?
B. Nhịn tiểu
Câu 25. Sản phẩm bài tiết của thận là gì?
B. Nước tiểu
Câu 26. Não nằm trong:
C. Hộp sọ
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247