Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Câu 1 ko có vốn kế và câu 2 là...

Câu 1 ko có vốn kế và câu 2 là Uab đấy. Giúp mình nha câu hỏi 2182625 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Câu 1 ko có vốn kế và câu 2 là Uab đấy. Giúp mình nha

image

Lời giải 1 :

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!!!

Đáp án:

Câu 1: $a) R_{MN} = 2 (\Omega)$

              $b) I_A = \dfrac{14}{3} (A)$

Câu 2: $I_A = 0,4 (A); U_V = 10 (V)$

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

        $R_1 = R_2 = 3 (\Omega)$

        $R_3 = 6 (\Omega)$

        $R_4 = 4 (\Omega)$

        $U = 12 (V)$

Sơ đồ mạch điện: $[(R_1 // R_3)$ $nt$ $R_4] // R_2$

$a)$

        `R_{134} = {R_1R_3}/{R_1 + R_3} + R_4`

                 `= {3.6}/{3 + 6} + 4 = 6 (\Omega)`

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

        `R_{MN} = {R_2R_{134}}/{R_2 + R_{134}} = {3.6}/{3 + 6} = 2 (\Omega)`

$b)$

Cường độ dòng điện qua các $R_2, R_4, R_3$ là:

        `I_2 = U/R_2 = 12/3 = 4 (A)`

        `I_4 = U/R_{134} = 12/6 = 2 (A)`

        `I_3 = I_4 . R_1/{R_1 + R_3} = 2. 3/{3 + 6} = 2/3 (A)`

Số chỉ của ampe kế là:

        `I_A = I_3 + I_2 = 2/3 + 4 = 14/3 (A)`

Câu 2:

        `R_1 = 10 (\Omega)`

        `R_2 = 15 (\Omega)`

        `R_3 = 4 (\Omega)`

        $U_{AB} = 10 (V)$

Sơ đồ mạch điện: $(R_1 // R_3)$ $nt$ $R_2$

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

        `R_{AB} = {R_1R_3}/{R_1 + R_3} + R_2`

                `= {10.4}/{10 + 4} + 15 = 125/7 (\Omega)`

Cường độ dòng điện qua $R_2, R_3$ là:

        `I_2 = I_{AB} = U_{AB}/R_{AB} = 10/{125/7} = 14/25 (A)`

        `I_3 = I_2 . R_1/{R_1 + R_3} = 14/25 . 10/{10 + 4} = 0,4 (A)`

Số chỉ của ampe kế, vôn kế lần lượt là:

        `I_A = I_3 = 0,4 (A)`

        `U_V = U_{AB} = 10 (V)`

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/2183489

Lời giải 2 :

Câu 1: Do ampe kế lí tưởng nên chập M và C ta có mạch điện tương đương(hình vẽ): [(R1//R3)nt R4]//R2

a)Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

R13=$\frac{R1.R3}{R1+R3}$ =$\frac{3.6}{3+6}$ = 2 ( ôm)

R134=R13+R4=2+4=6(ôm)

Rmn=$\frac{R134.R2}{R134+R2}$ =$\frac{6.3}{6+3}$ = 2 ( ôm)

b)Do [(R1//R3)nt R4]//R2 nên ta có U2=U134=Umn=12V

⇒$\left \{ {{I2= \frac{U2}{R2}=\frac{12}{3}=4(A)} \atop {I13=I4=I134=\frac{U134}{R134}=\frac{12}{6}=2(A)⇒U3=U1=U13=I13.R13=2.2=4(V)⇒I3=\frac{U3}{R3}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}(A)}} \right.$

 Xét nút tại C(bạn đánh dấu chiều dòng điện trong hình cũ từ C đến D và từ C đến N nha) ta có:

Ia=I2+I3=4+$\frac{2}{3}$ =$\frac{14}{3}$ (A)

Vậy...

Câu 2: Chập A và D, ta có mạch ( hình vẽ thứ 2): (R1//R3)ntR2

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

R13=$\frac{R1.R3}{R1+R3}$ =$\frac{10.4}{10+4}$ = $\frac{20} {7}$(ôm)

Rtđ=R13+R2=$\frac{20}{7}$ + 15=$\frac{125}{7}$(ôm)

Cường độ dòng điện chạy qua ampe kế là:

I13=I2=I=$\frac{Uab}{Rtđ}$ = $\frac{10}{\frac{125}{7}}$ = 0,56 (A)

⇒U3=U1=U13=I13.R13=0,56.$\frac{20} {7}$=1,6 (V)

⇒Ia=I3=$\frac{U3}{R3}$=0,4(A)

Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vôn kế là: Uv=Uab=10V

Vậy ...

image
image

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247