Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 3. Ở một phân tử mARN, tính từ mã...

Câu 3. Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có chiều dài 306 nm. Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 8 ribôxôm trượt qua 1 lần. Số lượng axi

Câu hỏi :

Câu 3. Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có chiều dài 306 nm. Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 8 ribôxôm trượt qua 1 lần. Số lượng axit amin (aa) mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là: A. 299 B. 900 C.2392 D. 2400. Câu 4. Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là: A.3'UAX5'. B. 5'GUX3'. C.5'XXU3'. D. 5'XGU3'. Câu 5. Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 303 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã có 6 riboxom trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin? A. 2394 B. 606 C.600 D. 1818 Câu 6. Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 303 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit. Số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit là: A.100 B. 606 C.600 D. 973. Câu 7. Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 20 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã có 7 riboxom trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin A. 2394 B. 606 C.600 D. 973. Câu 8. Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 606 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit. Số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit là A. 100 B. 201 C.600 D. 606. Câu 9. Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 303 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã, các riboxom đều trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp 210 axit amin. Số ribôxôm tham gia dịch mã là A.101 B. 100 C.21 D. 20 Câu 10. Một phân tử mARN có 1800 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 903 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã, các riboxom đều trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp 210 axit amin. Số ribôxôm tham gia dịch mã là A.7 B. 100 C.21 D. 20 Câu 11. Một phân tử mARN có 2000 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 900 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã, các riboxom đều trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp 179 axit amin. Số ribôxôm tham gia dịch mã là A.7 B. 6 C.21 D. 20. Câu 12. Prôtêin là loại hợp chất hữu cơ có tính đa dạng cao nhất. Nguyên nhân là vì prôtêin có: (1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân. (2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi pôlipéptít. (3) Cấu trúc không gian nhiều bậc. (4) Nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể. Phương án đúng: A.(1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C.(1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

Lời giải 1 :

Câu 3 : 

Chiều dài mARN là 

$N=L/3,4=900$ Nu

Số bộ ba đối mã là 

$900:3=300$

Số aa trong mỗi chuỗi là 

$300-2=298$

Số lần phiên mã là $8$ tạo ra 8 chuỗi aa 

Số aa môi trường cung cấp là 

$(300-1).8=2392$ aa

Chọn C

Câu 4:

Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là A.3'UAX5'.

Chọn A
Câu 5 :

Số bộ ba mã hóa là 

$303:3=101$ 

Số aa môi trường cung cấp là

$(101-1).6=600$ 

Chọn C

Câu 6 :

Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 303 nuclêôtit

Số bộ ba mã hóa là 

$303:3=101$ 

Số aa trong chuỗi polipedid là 

$(101-1)=100$

Chọn A

Câu 7 :

Số bộ ba mã hóa là

$20:3=6,67$ 

-> Xem lại đề 

Câu 8 : 

Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 606 nuclêôtit

Số bộ ba mã hóa là 

$606:3=202$ 

Phân tử mARN này dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit. Số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit là

$202-1=201$

Chọn B

Câu 9 :

Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 303 nuclêôtit

Số bộ ba mã hóa là 

$303:3=101$

Số aa môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi polipeptid là 

$101-1=100$ 

Số riboxom là 

$2100:100=21$

Chọn C

Câu 10 : 

Một phân tử mARN có 1800 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 903 nuclêôtit

Số bộ ba mã hóa là 

$903:3=301$

Số aa môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi polipeptid là 

$301-1=300$ 

Số riboxom là 

$2100:300=7$

Chọn A
Câu 11 : 

Một phân tử mARN có 2000 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có tổng số 900 nuclêôtit.

Số bộ ba mã hóa là 

$900:3=300$

Số aa môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi polipeptid là 

$300-1=299$ 

Số riboxom là 

$179:299=0,59$

Xem lại đề

Câu 12 : 

Prôtêin là loại hợp chất hữu cơ có tính đa dạng cao nhất. Nguyên nhân là vì prôtêin có:

(1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân.

(2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi pôlipéptít.

(3) Cấu trúc không gian nhiều bậc.

Chọn A

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 câu 3:c

câu 4:a

câu 5:d

câu 6:c

câu 7:d

câu 8:b

câu 9:d

câu 10:a

câu 11:b

câu 12:a

Giải thích các bước giải:

Mình không biết giải thích như thế nào để bạn hiểu nên mình ghi đáp án thôi nhé

Chúc bạn học tốt ạ!

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247