1. have bought
2. haven't planned ( DHNB là yet)
3. have just gone ( DHNB là just)
4. haven't finish
5. Have...learnt/learned
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
- Câu khẳng định: S + have/ has + PII.
chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have
chủ ngữ là He/ She/ It + has
- Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + PII.
- Câu nghi vấn: Have/Has + S + PII? - Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t / hasn’t.
DHNB:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng
– since + N – mốc/điểm thời gian
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian
CHÚC BẠN HỌC TỐT VÀ XIN CTLHN Ạ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247