1. famous (sau to be là tính từ)
2. surprisingly (trước/sau tính từ là trạng từ)
3. expectation (tính từ sở hữu+ danh từ)
4. solution (there+ be+ N(s/es))
5. unreasonable (sau to be là tính từ. Dựa vào câu trước "Cái đó khá là ngớ ngẩn." ta dùng "unreasonable".
6. responsibility (N(s/es)+of+N(s/es) ; a sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm)
7. advice (N(s/es)+'s/ '+ N(s/es)
8. arrival (tính từ sở hữu+ danh từ)
9. pleasure (sau tính từ là danh từ)
10. appearance (mạo từ+ danh từ)
1 sau tobe sẽ cần 1 từ loại tính từ là famous
2 sau tobe+adv+adj surprisingly
3 sau các tính từ sở hữu như my, his,your là cộng với danh từ expectation
4 sau các any, some,much+N là cộng với solution
5 sau tobe sẽ cộng với 1 tính từ unreasonable
6 responsibility ta có sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm
7 sau the sẽ thường cộng với danh từ hoặc các cụm danh từ advices
8 sau các tính từ sở hữu sẽ đi kèm với danh từ tạo thành cụm danh từ arrival
9 sau các tính từ sẽ cộng với các danh từ pleasure
10 sau the sẽ đi với các cụm danh từ là appearence
Học tốt!!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247