Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Câu 1: Giữa hai điểm A, B có hiệu điện...

Câu 1: Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U=12V. Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=12(Ω), R2=36(Ω) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A,

Câu hỏi :

Câu 1: Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U=12V. Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=12(Ω), R2=36(Ω) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A, B. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c) Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Câu 2 Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U=12V. Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=20(Ω), R2=80(Ω) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A, B. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c) Mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với đoạn mạch trên (đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song). Tính điện trở R3 để hiệu điện thế 2 đầu R3 bằng 2 lần hiệu điện thế 2 đầu R1 (U3 = 2 U1)

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Tóm tắt:

$R1$ nt $R2$ 

$R1=12$Ω

$R2=36$Ω

$Umạch=12V$

$Rtd=?$Ω

$I1=?A$

$I2=?A$

$U1=?V$

$U2=?V$

Giải:

a/. Vì $R1$ nt $R2$ , nên

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

$Rtd=R1+R2=12+36=48$Ω

b/.Cường độ dòng điện qua điện trở 1, điện trở 2 và toàn mạch là:

$Imạch=I1=I2=$ `U/(Rtd)` = `(12)/(48)` $=0,25A$

c/.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở 1 là:

$U1=I1.R1=0,25.12=3V$

Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở 2 là:

$U2=I2.R2=0,25.36=9V$

Câu 2

Tóm tắt:

a/.$R1$ nt $R2$ 

$R1=20$Ω

$R2=80$Ω

$Umạch=12V$

$Rtd=?$Ω

b/. $I1=?A$

$I2=?A$

c/. $R3$ nt $R1$ // $$

$U3=2U1$

$R3=?$Ω

Giải:

a/. Vì $R1$ nt $R2$ , nên

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

$Rtd=R1+R2=20+80=100$Ω

b/.Cường độ dòng điện qua điện trở 1, điện trở 2 và toàn mạch là:

$Imạch=I1=I2=$ `U/(Rtd)` = `(12)/(100)` $=0,12A$

c/. Vì $R3$ nt $R1$ // $R2$, nên:

$I3=I12=Imạch=0,12A$

Ta có:

     $U3=2U1$ (mà $R1$ // $R2$ ⇒  $U12=U1$)

⇔ $R3.I3=2.(R12.I12)

Vì $R3$ nt $R12$

Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3 là:

     $R3=2R12$

⇔ $R3=2.$`(R1.R2)/(R1+R2)` $=2.$`(20.80)/(20+80)`  $=32$Ω

Thảo luận

-- Vào nhóm mình ko ạ
-- Cảm ơn bạn, ko nhé
-- VG

Lời giải 2 :

Câu 1)

Điện trở tương đương của đoạn mạch A B là:

`R_(tđ) = R_1 + R_2 = 12 + 36 = 48 Omega`

Vì R1 nt R2 nên Cường độ dòng điện là:

`I = I_1 = I_2 U/R = 12/48= 0,25A`

Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:

`U_1 = I . R_1 = 0,25 . 12 =3 V`

`U_2 = I.R_2 = 0,25 . 36 = 9V`

Câu 2)

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

`R_(tđ) = R_1 + R_2 = 20 + 80 = 100 Omega`

Vì `R_1 nt R_2` nên cường độ dòng điện là:

`I = U/R = 12/100 = 0,12 A`

c) Ta có: `U_3 = 2U_1 (R_1//R_2 => U_(12) = U_1)`

`<=> R_3 . I_3 = 2. (R_(12). I_(12))`

Mà vì `R_3 nt R_(12)`

`=> R_3 = 2 R_(12)`

`<=> R_3 = 2(R_1 R_2)/(R_1 + R_2) =2 (20.80)/(20+80)`

`<=> R_3 = 2. 16`

`<=> R_3 = 32 Omega`

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247