Trang chủ Toán Học Lớp 7 Bài 1. Cho rABC , kẻ AH vuông góc BC....

Bài 1. Cho rABC , kẻ AH vuông góc BC. Biết AB=5cm ; BH=3cm ; BC=8cm . Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC? Bài 2: Cho tam giác cân ABC cân tại A (AB=AC). Gọi D,

Câu hỏi :

Bài 1. Cho rABC , kẻ AH vuông góc BC. Biết AB=5cm ; BH=3cm ; BC=8cm . Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC? Bài 2: Cho tam giác cân ABC cân tại A (AB=AC). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Chứng minh tam giác ABE bằng tam giác ACD b) Chứng minh BE=CD. c) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh tam giác KBC cân tại K. d) Chứng minh AK là tia phân giác của góc BAC Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC ). Biết AB=13 cm; AH=12 cm và HC=16 cm. Tính chu vi tam giác ABC. Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự hai điểm Q và R sao cho BQ=CR. Chứng minh AQ=AR Gọi H là trung điểm của BC. Chứng minh : góc QAH bằng góc RAH Bài 5. Cho tam giácABC có AB=AC=5 cm; BC=8 cm. Kẻ AH vuông góc với BC (HBC) a) Chứng minh HB=HC và g9osc BAH bằng góc CAH b) Tính AH. c) Kẻ HD vuông góc với AB (DAB); HE vuông góc với AC (EAC). Chứng minh: tam giác HDE cân. Các bạn giúp mình nhé Vẽ cà hình và giải nhé

Lời giải 1 :

Đáp án:

1)

a) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác ABH vuông tại H, ta có:

A+B=A

AH²=AB²BH²

AH²=5232

AH²=16

AH=4(cm)

Ta có:

BH+HC=BC

HC=BCBH

HC=83

HC=5(cm)

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác AHC vuông tại H, ta có:

A+HC²=AC²

42+52=AC²

AC²=41

AC=41(cm)

3)

Tam giác AHB vuông tại H có: AB2= AH2+BH2( đli Pytago)  => BH2=AB2-AH2=132- 122=25 -> BH=5 cm

BC= BH+HC=5+16=21 cm

Tam giác AHC vuông tại H có: AC2= AH2+HC2( đli Pytago) => AC2= 122+ 162=400 --> AC= 20 cm

4)  Vì △ABC cân tại A ⇒ AB = AC ( tính chất t/g cân )
ABCˆ=ACBˆ(tính chất t/g cân)⇒ABC^=ACB^(tính chất t/g cân)
Có : QBAˆ+ABCˆ=180o(kề bù)QBA^+ABC^=180o(kề bù)
QBAˆ=180oABCˆ⇒QBA^=180o−ABC^
Có: ACBˆ+ACRˆ=180o(kề bù)ACB^+ACR^=180o(kề bù)
ACRˆ=180oACBˆ⇒ACR^=180o−ACB^
ABCˆ=ACBˆ(cmt)ABC^=ACB^(cmt)
ABQˆ=ACRˆ⇒ABQ^=ACR^
Xét △ABQ và △ACR có:
AB = AC ( cmt )
ABQˆ=ACRˆABQ^=ACR^ ( cmt )
BQ = CR ( gt )
⇒ △ABQ = △ACR ( c.g.c )
⇒ AQ = AR ( tương ứng )

2)

a) Ta có: AB = AC (ΔABC cân tại A)

Lại có : {DABEAC{AB=AD+DBAC=AE+EC

Và : {AD=DB(D là trung điểm của AB)AE=EC(E là trung điểm của AC)

Suy ra : AD=BD=AE=EC

Xét ΔABE,ΔACD có :

AE=AD(cmt)

ˆA:Chung

AB=AC (GT)

=> ΔABE=ΔACD(c.g.c) (*)

b) Từ (*) suy ra : BE=CD (2 cạnh tương ứng)

c) Xét ΔDBC,ΔECB có :

BD=EC(cmt)

^DBC=^ECB (Tam giác ABC cân tại A)

BC:Chung

=> ΔDBC=ΔECB(c.g.c)

=> ^DCB=^EBC (2 góc tương ứng)

Xét ΔKBC có :

^KBC=^KCB (do ^DCB=^EBC-cmt)

=> ΔKBC cân tại K (đpcm)

d) Xét ΔABK,ΔACK có :

AB = AC (gt)

AK:Chung

BK=CK(ΔKBCcântiK)

=> ΔABK=ΔACK(c.c.c)

=> ^BAK=^CAK (2 góc tương ứng)

Do đó , AK là tia phân giác của ^BAC

=> đpcm

Bạn tham khảo thử nha, tại vì mình không post hình lên được, nên bạn thử vẽ hình ra nhé. Có gì sai sót hoặc không hiểu thì bọn mình cùng trao đổi lại nhé.

Thảo luận

-- Bài 1: Áp dụng định lý Pitago vào Δ vuông A B H có: A H 2 = A B 2 − B H 2 = 5 2 − 3 2 = 16 ⇒ A H = 4 cm Ta có: H C = B C − B H = 8 − 3 = 5 cm Áp dụng định lý Pitago vào Δ vuông A H C có: A C 2 = A H 2 + H C 2 = 16 + 5 2 = 41 ⇒ A ... xem thêm

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 bài 1:

có AH vuông góc với BC(gt)

=>tam giác AHB vuông tại H

=>AH^2=AB^2-BH^2(định lí py ta go)

=>AH=4

có BC=8(gt)

=>HC=8-3=5

có tam giác AHC là tam giác vuông(AH vuông góc với BC)

=>AC^2=HC^2+AH^2=16+25=41

=>AC=căn 41

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247