Giải thích các bước giải:
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là:
B. $I=$ `U/R`
Câu 2: Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện
Câu 3: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
C. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng
A. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. B. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. C. phụ thuộc vào h®t giữa hai đầu dây dẫn. D. phụ thuộc vào cường độ d® qua dây dẫn.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 6: Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
Câu 7: Điện trở R = 8Ω mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở
D. 1,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
$I=$ `U/R` = `(12)/8` $=1,5A$
Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
B. 3,6V.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
$I=$ `U/R` ⇒ $U=I.R=0,6.6=3,6V$
Câu 9: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở
C. 4Ω.
Dây dẫn đó có điện trở là:
$R=$ `U/I` = `6/(1,5)` $=4$Ω
Câu 10: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị
A. 800Ω
Đổi: $15mA=0,015A$
Điện trở R có giá trị là:
$R=$ `U/I` = `(12)/(0,015)` $=800$Ω
Đáp án:
Câu 1. $B . I = \dfrac{U}{R}$
Câu 2. Nội dung định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 3. C.
Câu 4. A;
Câu 5. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 6. D;
Câu 7. $D. 1,5S$
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
$I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{12}{8} = 1,5 (A)$
Câu 8. $B. 3,6V$
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là:
$U = I.R = 0,6.6 = 3,6 (V)$
Câu 9. $C. 4\Omega$
Điện trở của dây dẫn này là:
$R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{6}{1,5} = 4 (\Omega)$
Câu 10. $A. 800 \Omega$
Điện trở R có giá trị là:
$R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{12}{0,015} = 800 (\Omega)$
Giải thích các bước giải:
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247