=>
1. D (Birds that feed in flocks commonly retire together in roosts. The reason for roosting...)
2. A conserve: bảo tồn, giữ gìn ~ retain
3. D (horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snơ banks)
4. C magnified ~ intensified: phóng đại làm to lên
5. C (Body contact reduces the surface area...their heat)
6. C forage ~ feed: cho ăn
7. B (The common kestrel hunts...insect swarms)
8. B counteracted ~ negated: chống lại, kháng cự lại
9. D (In winter, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves/The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers"/Finally there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm...)
10. B (But this increased protection...of prey)
Question 1:
Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting
communally are not always obvious, but there are some likely benefits (Các loài chim kiếm ăn
theo bầy thường nghỉ ngơi cùng nhau ở cùng những nơi trú ẩn. Lí do cho việc trú ẩn cùng
nhau...)
-> D
Question 2:
conserve (v): to protect something and prevent it from being changed or destroyed (theo từ
điển Oxford Learner's Dictionary) (giữ gìn, duy trì, bảo tồn, bảo toàn để không bị thay đổi hoặc
phá hủy)
A. retain (giữ lại)
Question 3:
Ptarmigan keep warm in the winter by _____?
ptarmigan burrow into snow banks
D (đào những đường hầm bên trong tuyết)
Question 4:
- magnify something (to/by something) to make something look bigger than it really is (theo
từ điển Oxford Learner's Dictionary) (khiến cho cái gì trông lớn hơn so với thực tế) = intensify
(tăng cái gì về mức độ hoặc sức mạnh)
C
Question 5:
Tác giả đề cập đến loài chim tước mào vàng như là ví dụ về các loài chim:
Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter and
three together saved a third of their heat. (làm giảm việc mất nhiệt độ cơ thể)
C
Question 6:
to forage: (for something) (especially of an animal) to search for food (theo từ điển Oxford
Learner's Dictionary) - (động vật) tìm kiếm thức ăn = feed
C
Question 7:
A. Loài chim ưng nhỏ hiếm và loài chim ưng nhỏ phổ biến có cùng chế độ ăn
B. Loài chim ưng nhỏ hiếm kiếm ăn trên diện rộng nhưng loài chim ưng nhỏ phổ
biến thì không
C. Loài chim ưng nhỏ phổ biến làm tổ với những bầy lớn hơn loài chim ưng nhỏ
hiếm
D. Loài chim ưng nhỏ phổ biến làm tổ trên cây, loài chim ưng nhỏ hiếm làm tổ trên
đất.
The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground,
whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common
kestrel roost and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one
bird can learn from others where to find insect swarms.
B
Question 8:
counteract something: to do something to reduce or prevent the bad or harmful effects of
something (theo từ điển Oxford Learner's Dictionary) (là m giảm hoặc chống lại những tác động
có hại của cái gì)
- suggest (v): gợi ý
D
Question 9:
Which of the following is not mentioned in the passage as an advantage derived by birds
that huddle together while sleeping? Câu nào không được để cập như là một Ưu điểm khi các
loài chim ngủ túm tụm cùng nhau
D không có thông tin trong bài.
Question 10:
Which of the following is a disadvantage of communal roosts that is mentioned in the
passage? (một nhược điểm của việc làm tố cùng nhau)
A. Các loại bệnh dễ dàng lây lan giữa các thành viên trong đàn
B. Các nhóm sẽ dễ dàng thu hút kẻ thù hơn các con chim đơn lẻ
C. Nguồn thức ăn sẽ nhanh chóng bị cạn kiệt
D. Một vài con trong đàn sẽ tấn công những con khác
But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract
predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can bo
attacked by birds of prey
=> B
@Dịch đoạn văn :
Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường nghỉ hưu với nhau thành từng đàn. Những lý do để phân chia cộng đồng không phải lúc nào cũng rõ ràng, nhưng có một số lợi ích có thể xảy ra, Đặc biệt là vào mùa đông, quan trọng đối với chim để giữ ấm vào ban đêm và bảo tồn nguồn dự trữ thức ăn quý. Một cách để làm đây là tìm một cái chuồng có mái che. Gà trống đơn độc trú ẩn trong cây cối rậm rạp hoặc chui vào hốc- có sừng, chim sơn ca đào lỗ Trong lòng đất và loài ptarmigan đào hang vào các bờ tuyết - nhưng tác động của nơi trú ẩn được phóng đại bởi một số con chim đang tụ tập với nhau trong chuồng, như xác tàu, bầy đàn, màu nâu creepers, bluebirds và anis thì có. Tiếp xúc với cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các loài chim giữ ấm cho nhau. Hai con vua con đang túm tụm lại với nhau đã làm giảm tổn thất nhiệt một phần tư và ba cùng nhau đã tiết kiệm được một phần ba nhiệt lượng của chúng. Lợi ích thứ hai có thể có của các roosts cộng đồng là chúng hoạt động như một "trung tâm thông tin". Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rất rộng lớn. Khi họ trở lại vào buổi tối, một số người sẽ ăn no, nhưng những người khác có thể cảm thấy ít ăn. Một vài các nhà điều tra đã quan sát thấy rằng khi những con chim lên đường trở lại vào sáng hôm sau, những con chim đó đã thức ăn không tốt vào ngày hôm trước xuất hiện để làm theo những người đã làm. Hành vi của chung và Những con kest sóc nhỏ hơn có thể minh họa các hành vi kiếm ăn khác nhau của các loài chim tương tự với cách nuôi khác nhau thói quen. Loài kestrel thông thường săn các động vật có xương sống trong một bãi săn nhỏ, quen thuộc, trong khi loài kestrel nhỏ hơn rất giống nhau ăn côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Kestrel thông thường gà trống và săn mồi một mình, nhưng kestrel ít hơn thì cưỡi và săn theo đàn, có thể vì vậy một con có thể học hỏi từ những người khác nơi tìm thấy bầy côn trùng. Cuối cùng, có sự an toàn về số lượng ở xã roosts vì sẽ luôn có một vài con chim thức bất cứ lúc nào để báo động. Nhưng sự bảo vệ gia tăng này một phần bị chống lại bởi thực tế là các loài động vật ăn thịt hàng loạt thu hút động vật ăn thịt và đặc biệt dễ bị tổn thương nếu chúng ở trên mặt đất. Ngay cả những người trên cây cũng có thể bị tấn công bởi chim săn mồi. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi dễ bắt hơn những con chim nhỏ đậu bên lề chuồng
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247