Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
11. The controller of the body is the ____ system. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.
A. digestive B. circulatory C. respiratory D. nervous
Giải thích:
A. thuộc về tiêu hóa
B. thuộc về tuần hoàn
C. thuộc về hô hấp
D. thuộc về thần kinh
Dịch câu: Người điều khiển cơ thể là hệ thần kinh. Được dẫn dắt bởi não và các dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm nhận cảm xúc.
12. ____ system of the body lets us break down the food we eat and turn it into energy. A. Circulatory B. Respiratory C. Nervous D. Digestive
Giải thích:
A. thuộc về tuần hoàn
B. thuộc về hô hấp
C. thuộc về thần kinh
D. thuộc về tiêu hóa
Dịch câu: Hệ tiêu hóa của cơ thể cho phép chúng ta phân hủy thức ăn chúng ta ăn và biến nó thành năng lượng.
13. Skeletal system of the body is made up of our ____. It supports our body and protects our organs.
A. bones B. vessels C. nerves D. museles
Giải thích:
A. xương
B. mạch
C. dây thần kinh
D. cơ bắp
Dịch câu: Hệ thống xương của cơ thể được tạo thành từ xương của chúng ta. Nó hỗ trợ cơ thể chúng ta và bảo vệ các cơ quan của chúng ta
14. In under a minute, your ____ can pump blood to bring oxygen and nutrients to every cell in your body.
A. heart B. brain C. vessels D. lungs
Giải thích:
A. tim
B. não
C. mạch
D. phổi
Dịch câu: Trong vòng chưa đầy một phút, tim của bạn có thể bơm máu để mang oxy và chất dinh dưỡng đến mọi tế bào trong cơ thể.
15. The human ___ system is a series of organs responsible for taking in oxygen and expelling carbon dioxide.
A. digestive B. nervous C. circulatory D. respiratory
Giải thích:
A. thuộc về tiêu hóa
B. thuộc về thần kinh
C. thuộc về tuần hoàn
D. thuộc về hô hấp
Dịch câu: Hệ thống hô hấp của con người là một loạt các cơ quan có nhiệm vụ lấy oxy và thải khí cacbonic ra ngoài.
16. A healthy ____ between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.
A. equality B. balance C. share D. control
Giải thích:
equality(n): công bằng
balance (n): cân bằng
share (n): chia sẻ
control (n): kiểm soát
=>A healthy balance between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.
Tạm dịch: Một sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và vui chơi đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội tận hưởng cuộc sống của họ.
17. He likes to ____ a nap for an hour when he arrives home from work.
A. take B. make C. do D. get
Giải thích:
Cụm từ: take a nap: chợp mắt
Dịch: Anh ấy thích chợp mắt một tiếng khi đi làm về.
18. I've been a night owl ____ up late for years, hitting the sheets anytime between 12 and 3 a.m.
A. finishing B. getting C. waking D. staying
Giải thích:
Kiến thức về cụm từ cố định
A night owl: cú đêm (người thức rất khuya)
Stay up late: thức khuya
Hit the sack/sheets/hay = go to bed: đi ngủ
Tạm dịch: Tôi đã là cú đêm trong nhiều năm thức rất khuya và chỉ đi ngủ trong khoảng thời gian thời gian lúc 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng.
19. It's not too late to ____ your bad habits (smoking, drinking, overeating, etc.) and immediately start living a happier, healthier life.
A. give on B. remember C. kick D. get rid
20. If people breathe in deeply, their ____ can expand to twice their normal size.
A. stomachs B. kidneys C. hearts D. lungs
Giải thích:
C hearts : trái tim
B. kidneys : thận
D. lungs : phổi
A. Stomachs : dạ dày
Tạm dịch: Nếu con người thở sâu, phổi của họ có thể phồng ra gấp hai lần bình thường.
21. Some foods and spices may ____ your breath for days after a meal.
A. harm B. spoil C. reduce D. damage
Giải thích:
spoil (v): làm hư hỏng
harm (v): làm hại
damage (v): gây thiệt hại
reduce (v): giảm
Some foods and spices may spoil your breath for days after a meal.
Tạm dịch: Một số loại thực phẩm và gia vị có thể làm hỏng hơi thở của bạn trong nhiều ngày sau bữa ăn.
22. Fish, poultry, beans or nuts ____ half of their dinner plate.
A. make B. make out C. make of D. make up
Giải thích:
make (v): làm, tạo ra
make out (v): hiểu
make up (v): chiếm, hình thành
make of (v): làm từ cái gì
=>Fish, poultry, beans, or nuts make up half of the dinner plate.
Tạm dịch: Cá, gia cầm, đậu, hoặc các loại hạt chiếm một nửa đĩa ăn tối.
23. It's another name for the backbone. It is ____.
A. brain B. spine C. pump D. leg
Giải thích:
A. não B. cột sống C. máy bơm D. chân
24. Ailments are caused by a/an ____ of yin and yang.
A. abnormal
B. unfairness
C. unequal
D. imbalance
Giải thích:
imbalance (n): sự không cân bằng unequal (adj): không cân bằng
abnormal (adj): không bình thường ineffectiveness (n): không hiệu quả
Chỗ cần điền đứng sau mạo từ “a” nên cần 1 danh từ
Tạm dịch: Bệnh là do mất cân bằng âm và dương.
25. Yoga increases endurance, ____ and flexibility.
A. powerful B. blood C. strong D. strength
Giải thích:
strong (adj): khỏe
strength (n): sự khỏe mạnh
powerful (adj): quyền lực
blood (n): máu
-Ta thấy “endurance” và “flexibility” là danh từ và nối với nhau bằng liên từ “and” nên chỗ cần điền cũng phải là danh từ
=>Yoga increases endurance, strength and flexibility.
Tạm dịch: Yoga tăng độ bền, sự khỏe mạnh và tính linh hoạt.
26. Food and drinks which strongly ____ the body can cause stress.
A. encourage B. develop C. stimulate D. boost
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
boost (v): nâng cao, tăng cường
develop : tiến triển
encourage (v): khuyến khích, động viên
stimulate (v): kích thích
=> strongly stimulate the body: tác động mạnh mẽ lên cơ thể
Tạm dịch: Đồ ăn và thức uống thứ mà kích thích mạnh mẽ lên cơ thể con người có thể gây ra stress
.27. Acupuncture modality relies on sophisticated skills to select appropriate acupoints to__ needles accurately.
A. insert B. inject C. infuse D. install
Dịch: Phương thức châm cứu dựa vào các kỹ năng tinh vi để lựa chọn các huyệt thích hợp để chèn một cách chính xác không cần thiết.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247