Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 6 :
a)
Ta có :
A = (2+1)($2^{2}$+1).....( $2^{256}$)+1
= (2-1)(2+1)($2^{2}$+1).....( $2^{256}$)+1
= ($2^{2}$-1)($2^{2}$+1).....( $2^{256}$)+1
=.....
= ($2^{256}$ -1)($2^{256}$+1)+1
= $2^{512}$-1+1 = $2^{512}$
Vậy : A = $2^{512}$
Câu `4:`
Ta có: `1/x+1/y+1/z=0`
`⇒{yz}/{xyz}+{xz}/{xyz}+{xy}/{xyz}=0`
`⇒{yz+xz+xy}/{xyz}=0`
`⇒yz+xz+xy=0`
`⇒` $\begin{cases}yz=-(xy+xz)=-xy-xz\\xz=-(yz+xy)=-yz-xy\\xy=-(yz+xz)=-yz-xz\end{cases}$
Ta thay vào các mẫu số của các phân số thì ta có:
$\begin{cases}x^2+2yz=x^2+yz+yz=x^2+yz-xy-xz=(x-y)(x-z)\\y^2+2xz=y^2+xz+xz=y^2+xz-yz-xy=(y-z)(y-x)\\z^2+2xy=z^2+xy+xy=z^2+xy-yz-xz=-(y-z)(z-x)=(x-z)(y-z)\end{cases}$
Thay vào `A` ta có:
`A={yz}/{x^2+2yz}+{xz}/{y^2+2xz}+{xy}/{z^2+2xy}`
`A={yz}/{(x-y)(x-z)}+{xz}/{(y-z)(y-x)}+{xy}/{(x-z)(y-z)}`
`A={yz(y-z)-xz(x-z)+xy(x-y)}/{(x-y)(y-z)(x-z)}`
`A={(x-y)(y-z)(x-z)}/{(x-y)(y-z)(x-z)}` (bạn rút gọn rồi phân tích nhân tử `yz(y-z)-xz(x-z)+xy(x-y)=(x-y)(y-z)(x-z))`
`A=1.`
Vậy `A=1.`
Câu `5:`
`a) x^6+3x^3+1=y^4`
Xét `x=-1⇒(-1)^6+3.(-1)^3+1=1-3+1=-1`, mà `y^4\ge0` `⇒` loại.
Xét `x=0⇒0^6+ 3.0^3+1=1=(±1)^4=y^4`
`⇒` ta có cặp nghiệm `(x;y)` là: `(0;1); (0;-1).`
Xét `x=1⇒1^6+3.1^3+1= 1+ 3+1=5⇒` loại.
Xét `x\ge2` ta có:
`x^6+2x^3+1<x^6+3x^3+1<x^6+4x^3+4`
`⇔(x^3+1)^2<y^4<(x^3+2)^2`
`⇔(x^3+1)^2<(y^2)^2<(x^3+2)^2`
Ta thấy vì `x,y∈ZZ` nên `x^3+1; x^3+2` là hai số nguyên liên tiếp nên `(x^3+1)^2; (x^3+2)^2` là hai số chính phương liên tiếp. Mà giữa hai số chính phương liên tiếp không có số chính phương nào nên không có `(y^2)^2` thỏa mãn hay không có `x^6+3x^3+1` thỏa mãn.
`⇒` Phương trình vô nghiệm.
Xét `x\le2` ta có:
Ta đặt `z=-x^3`, điều này làm ta có phương trình: `z^2-3z^2+1` , và ta lại có:
`z^2-4z^2+4<z^2-3z^2+1<z^2-2z^2+1`
`⇔(z-2)^2<(y^2)^2<(z-1)^2`
Lập luận tương tự như trên ta sẽ có: không có số chính phương nào nên không có `(y^2)^2` thỏa mãn hay không có `x^6+3x^3+1` thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình, cặp `(x;y)` là: `(0;1),(0;-1).`
`b)3x^2+5y^2=345`
`⇒3x^2=345-5y^2`
`⇔3x^2= 5(69-y^2)`
Ta có: `3x^2\ge0⇒0\ley^2\le69`
Đến đây ta có `y^2∈{0;1;4;9;16;25;36;49;64}`
`⇒y∈{0;±1;±2;±3;±4;±5;±6;±7;±8}`
Xét `y^2=0` `⇒3x^2= 345⇒x^2=115` (loại)
Xét `y^2=1⇒3x^2=340/3` (loại)
Xét `y^2=4⇒3x^2=325/5` (loại)
Xét `y^2=9⇒3x^2=300⇒x^2=100⇒x=±10.`
Xét `y^2=16⇒3x^2=265⇒x^2=265/3` (loại)
Xét `y^2=25⇒3x^2=220⇒x^2=220/3` (loại)
Xét `y^2=36⇒3x^2=165⇒x^2=55` (loại)
Xét `y^2=49⇒3x^2=100⇒x^2=100/3` (loại)
Xét `y^2=64⇒3x^2=25⇒x^2=25/3`(loại)
Vậy ta có các cặp `(x;y)` thỏa mãn phương trình: `(10;3),(10,-3), (-10;3),(-10;-3).`
Câu `6:`
`a) A=(2+1)(2^2+1)(2^4+1)...(2^{256}+1)+1`
` A=1.(2+1)(2^2+1)(2^4+1)...(2^{256}+1)+1`
`A=(2-1)(2+1)(2^2+1)(2^4+1)...(2^{256}+1)+1`
`A=(2^2-1)(2^2+1)(2^4+1)...(2^{256}+1)+1`
`A=(2^4-1)(2^4+1)...(2^{256}+1)+1`
`A=(2^8-1)...(2^{256}+1)+1`
`A=...2^{512}-1+1`
`A=2^{512}.`
`b)x^2=y^2+z^2.`
`⇒z^2= x^2-y^2.`
Ta phải chứng minh: `(5x-3y+4z)(5x-3y-4z)=(3x-5y)^2`
Ta có: `(5x-3y+4z)(5x-3y-4z)=[(5x-3y)+4z][(5x-3y)-4z]=(5x-3y)^2 - 16z^2`
`=(5x-3y)^2 - 16(x^2-y^2)`
`=25x^2- 30xy+9y^2-16x^2+16y^2`
`=9x^2-30xy+25y^2`
`=(3x-5y)^2(dpcm).`
Vậy ta có `dpcm` là: `(3x-5y)^2(dpcm).`
`c)`
`1)x^2-x-6=x^2-3x+2x-6=x(x-3)+2(x-3)=(x-3)(x+2).`
`2)x^3+x^2-14x+24=x^3 - 3x^2 + 2x^2 - 6x - 8x + 24=x^2(x-3)+2x(x-3)-8(x-3)=(x-3)(x^2+2x-8)`
`=(x-3)(x^2-2x+4x-8)=(x-3)[x(x-2)+4(x-2)]=(x-3)(x-2)(x+4).` (Đã sửa đề)
`3) A=x^3+8x^2+19x+12`
`=x^3+4x^2 +4x^2+16x+3x+12`
`= x^2(x+4) +4x(x+4)+3(x+4)`
`=(x+4)(x^2+4x+3)`
`=(x+4)(x^2+x+3x+3)`
`=(x+4)[x(x+1)+3(x+1)]`
`=(x+4)(x+1)(x+3).`
`4)B=x^3+6x^2+11x+6`
`=x^3+2x^2+4x^2+8x+3x+6`
`= x^2(x+2) + 4x(x+2)+3(x+2)`
`=(x+2)(x^2+4x+3)`
`=(x+2)(x^2+x+3x+3)`
`=(x+2)[(x^2+x)+(3x+3)]`
`=(x+2)[x(x+1)+3(x+1)]`
`=(x+2)(x+1)(x+3)`
`=(x+1)(x+2)(x+3).`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247